第7回  日本の自然公園 Công viên tự nhiên Nhật Bản

 

上の「第6回 日本の自然災害」で述べたように日本は毎年、地震、火山噴火、洪水などに襲われます。きっと皆さんはそんな恐ろしい日本に行きたくないと思うかもしれません。しかし、そのような大地の変化があるからこそ、反対に美しい自然をも造りあげているのです。自然環境を守り、そして同時に人々が自然と親しみながらその地方特有の文化を体験できるように国立公園や国定公園が定められています。

 

国立公園は、北は北海道から南は沖縄や小笠原諸島まで35か所あり、国(環境省)が管理しています。国土の約5.8%を占め、年間3億人以上が利用しています。また、国定公園は全国に57か所あり、国立公園の次に豊かな自然を持つ地域として都道府県が管理しています。 

 

そのほかにも世界自然遺産、ラムサール条約登録湿地、世界ジオパークなど多様で学術的価値が高い自然環境が守られています。

 

【語句】

 

*環境省(かんきょうしょう)Bộ Môi trường

国民の日常生活や事業活動から生ずる過大な負荷が環境問題の原因となっており、その解決には大量生産、大量消費、大量廃棄の社会を持続可能なものへと変革しなければならない。そのため、環境省は次のような役割を担っている。

1)廃棄物対策、公害規制、自然環境保護、野生動植物保護などの管理。

2)地球温暖化、化学物質、海洋汚染の防止。オゾン層保護、リサイクル、森林・

     緑地・河川・湖沼の保全。

3)環境基本計画の策定。

Những gánh nặng quá mức phát sinh từ cuộc sống hàng ngày của người dân và hoạt động kinh doanh là nguyên nhân gây ra các vấn đề môi trường. Để giải quyết những vấn đề này, chúng ta phải chuyển đổi từ một xã hội sản xuất hàng loạt, tiêu dùng hàng loạt và rác thải hàng loạt sang một xã hội bền vững. Để đạt được mục tiêu này, Bộ Môi trường đóng các vai trò sau:

(1) Quản lý chất thải, kiểm soát ô nhiễm, bảo vệ môi trường tự nhiên và bảo vệ động thực vật hoang dã.

(2) Ngăn ngừa biến đổi khí hậu, hóa chất, ô nhiễm dại dương. Bảo vệ tầng ôzôn, tái chế và bảo tồn rừng, không gian xanh, sông, hồ. 

(3) Lập Kế hoạch cơ bản về môi trường.