第1回 日本の国土 Đất nước Nhật Bản
第一回目は日本全体の国土です。地図を見てください。日本はアジア大陸の東側に位置し、北東から南西に向かって約3000キロの長さです。周囲をオホーツク海、太平洋、東シナ海、日本海の海に囲まれた島国です。面積は約38万Km2で、北海道、本州、四国、九州の四つの大きな島と6千以上の小さな島から成り立っています。
日本の周りにはロシア連邦、朝鮮人民民主義共和国、大韓民国、中華人民共和国、中華民国があります。フィリピンやベトナムも近いです。
日本の国土面積はそれほど大きくありませんが、海岸線は出入りが多く、変化に富んでいます。海岸線の総延長は約3万4000Kmにも及び、世界有数の長さです。また、排他的経済水域は約450万Km2もあり、アメリカ、オーストラリア、インドネシア、ニュージーランド、カナダに次ぎ、世界第6位です。
ベトナムもインドシナ半島の東端に日本と同じように弓の形に走っています。面積は約33万Km2ですから日本の約90%です。日本の一番南は太平洋に浮かぶ沖ノ鳥島です。北緯20度にありますから、北緯21度のハノイより少し南ということになります。
【語句】
*海岸線(かいがんせん)Đường bờ biển
海と陸とが接する場所をつないだ線。
Đường nối liền những chỗ giao nhau giữa biển và đất liền.
*有数(ゆうすう)Hiếm hoi, hữu hạn
指で数えられるほど少なくて、有名なこと。または、すぐれていること。
Một điều gì đó ít ỏi và nổi tiếng đến mức có thể đếm trên đầu ngón tay, hoặc rất tuyệt vời.
◆日本は世界有数の地震国だ。Nhật Bản là một trong số ít quốc gia dễ xảy ra động đất nhất trên thế giới./彼は日本有数の自動車会社に勤めている。Anh ấy làm việc cho một trong những công ty ô tô hàng đầu của Nhật Bản. /新潟県は全国有数の米の産地だ。Tỉnh Niigata là một trong những vùng sản xuất lúa gạo hàng đầu của toàn Nhật Bản.
*排他的経済水域(はいたてきけいざいすいいき)Vùng đặc quyền kinh tế
沿岸国の経済的な権利が及ぶ水域で水産資源や鉱物資源の探査・開発・保存・管理などを行うことができる。領海から外側に200海里(約370㎞)までの範囲。
Vùng biển mà quốc gia ven biển được phép thực hiện các quyền kinh tế như: thăm dò, phát triển, bảo tồn và quản lý nguồn lợi thủy sản và khoáng sản. Vùng này trải dài 200 hải lý (khoảng 370 km) tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải.
【文法】
*(数量)も(Số lượng) cũng
数が大きくて、驚いた気持ちを表す。
Diễn tả sự ngạc nhiên trước một con số lớn.
◇海岸線の総延長は約3万4000Kmにも及び、世界有数の長さです。また、排他的経済水域は約450万Km2もあり、アメリカ、オーストラリア、インドネシア、ニュージーランド、カナダに次ぎ、世界第6位です。
Tổng chiều dài đường bờ biển khoảng 34.000 km, là một trong những đường bờ biển dài nhất thế giới. Hơn nữa, vùng đặc quyền kinh tế rộng khoảng 4,5 triệu km2, lớn thứ sáu thế giới sau Mỹ, Úc, Indonesia, New Zealand và Canada.
◆雨はもう一週間も降り続いている。Trời mưa cả tuần nay rồi./えっ!うどんを5杯も食べたの! おなか、痛くない?Wow! Bạn vừa ăn tận năm bát mì udon! Bạn có bị đau bụng không?/このところ残業が続いて疲れていたから、夕べ9時から今朝9時まで12時間も寝た。Dạo này tôi liên tục làm thêm giờ nên mệt lắm, bởi vậy tôi ngủ liền 12 tiếng, từ 9 giờ tối qua đến 9 giờ sáng nay.
*~ことになるTức là~
言い換えたり、ほかの見方をすること。
Diễn đạt lại hoặc nhìn nhận vấn đề từ một góc độ khác.
◇北緯20度にありますから、北緯21度のハノイより少し南ということになります。
Nó nằm ở vĩ độ 20 độ Bắc, tức là hơi chếch về phía Nam so với Hà Nội, vốn nằm ở vĩ độ 21 độ Bắc.
◆ベトナムの大学を出て、それから日本の大学院に進むの? じゃあ、あと5年は結婚しないことになるね。Bạn định tốt nghiệp đại học ở Việt Nam rồi sang Nhật học cao học à? Thế tức là trong 5 năm tới sẽ không kết hôn nhỉ? /食事代は1万5千円だったよ。3人だから、1人5千円ということになるよ。Bữa ăn hết 15.000 yên đấy. Có ba người, vậy là mỗi người hết 5.000 yên nhé.