おもしろ日本語教室 ③ことわざ
【はじめにLời nói đầu】
「ことわざ」は昔から人々が伝えてきた言い方で、生活に役立つ知恵や教訓を含んでいます。ことわざは自分の言いたいことを短く分かりやすく表現することができます。日本にもベトナムにもことわざがたくさんあります。
“Tục ngữ” là những câu nói dân gian truyền lại từ lâu đời, bao hàm cả trí tuệ và những lời giáo huấn bổ ích cho cuộc sống. Ngoài ra, "Thành ngữ" biểu hiện một nghĩa cố định, trong đó hai hoặc nhiều từ được liên kết với nhau. Cả tục ngữ và thành ngữ đều có thể bày tổ những gì mà các bạn muốn nói một cách ngắn gọn và dễ hiểu. Có rất nhiều tục ngữ và thành ngữ ở Nhật Bản và Việt Nam.
T先生は日本のことわざを皆さんに紹介しようと思います。日本とベトナムでは風俗・習慣・気候が異なりますから、両方の国のことわざを比べれば、それぞれの文化の違いが浮き彫りにされるのではないかと考えています。
Thầy T sẽ giới thiệu cho các bạn những tục ngữ và thành ngữ Nhật Bản. Vì phong tục, tập quán và khí hậu khác nhau giữa Nhật Bản và Việt Nam, thầy nghĩ rằng việc so sánh các tục ngữ và thành ngữ của hai nước có thể làm nổi bật sự khác biệt trong văn hóa của họ.
先生は日本のことわざについてはある程度知っているし、実際に使っていますが、ベトナムについては知りません。ベトナムの辞書や参考書をいろいろ調べたり、ベトナム人に聞いたりしましたが、きっと多くの間違いがあると思います。どうかそれらに気がついたら、教えてくれませんか。よろしくお願いします。
Thầy biết một số tục ngữ, thành ngữ Nhật Bản và thực sự sử dụng chúng, nhưng thầy không biết về Việt Nam. Thầy đã tra các từ điển và cuốn sách tham khảo của Việt Nam và hỏi những người Việt Nam, nhưng thầy chắc chắn có rất nhiều sai sót. Các bạn vui lòng cho thầy biết nếu các bạn nhận thấy chúng. Cảm ơn rất nhiều.
○ ああ言えばこう言う Ông nói gà bà nói vịt
○ 赤子の手をひねる Văn tay của em bé
○ 秋の日のつるべ落とし Vào mùa thu, trời trở nên tối nhanh như gầu rơi xuống
○ 足が棒になる Chân trở thành cái gậy
○ 頭が固い Cứng đầu
○ 頭隠して尻隠さず Giấu đầu không giấu mông
○ 頭でっかち尻すぼみ Đầu to cuối nhỏ
○ 虻蜂取らず Không bắt được cả hai mòng và ong
○ 油を売る Bán dầu
○ 甘い汁を吸う Hút canh ngọt
○ 石が流れて木の葉が沈む Đá trôi lá chìm
○ 一刻千金 Nhất khắc thiên kim
○ 一石二鳥 Một hòn đá hai con chim
○ 井の中の蛙大海を知らず Éch trong giếng không biết biển cả
○ 鵜の真似をするからす Một con quạ bắt chước chim cốc
○ 海老で鯛を釣る Thả tom nhỏ bắt cá hường
○ 鬼に金棒 Quỷ cầm chiếc gậy sắt
○ 親のすねをかじる Cắn ống chân cha mẹ
○ 蛙の面に水 Nước đổ mắt ếch
○ 犬猿の仲 Quan hệ giữa chó và khỉ
○ 棚からぼたもち Bánh ngọt trên kệ rơi xuông