おもしろ日本語教室 ③ことわざ
ことわざは人々の生活体験から自然に生まれ、昔から言い伝えられてきた知恵や教訓です。日本とベトナムのことわざを比べ、それらの知恵や教訓について両国の人々がどのように感じてきたかを考えてみましょう。
〇 ああ言えばこう言う Ông nói gà, bà nói vịt
〇 赤子の手をひねる Vặn tay của em bế
〇 秋の日はつるべ落とし Vào mùa thu, trời trở nên tối nhanh như gầu rơi thẳng
〇 悪事千里を走る Tin đồn xấu chạy một nghìn lý
〇 頭が固い Cứng đầu
〇 足が棒になる Chân trở thành cái gậy
〇 頭隠して尻隠さず Giấu đầu không giấu mông
〇 頭でっかち尻すぼみ Đầu to cuối nhỏ
〇 虻蜂取らず Không bắt được cả hai mòng và ong
〇 New! 油を売る Bán đầu
〇 一刻千金 Nhất khắc thiên kim
〇 一石二鳥 Một hòn đá hai con chim
〇 井の中の蛙大海を知らず Éch trong giếng không biết biển cả
〇 鵜の真似をするからす Một con quạ bắt chước chim cốc
〇 海老で鯛を釣る Thả tôm nhỏ bắt cá hường
〇 New! 鬼に金棒 Quỷ cầm chiếc gậy sắt
〇 親のすねをかじる Cắn ống chân cha mẹ
〇 蛙の面に水 Nước đổ mặt ếch
〇 犬猿の仲 Quan hệ giữa chó và khỉ
〇 棚からぼたもち Bánh ngọt trên kệ rơi xuống