-う/-よう

 

先生に手紙を書こう。

     Tôi định viết thư cho thầy giáo.

寒いから窓を閉めよう。 

     Vì lạnh nên tôi định đóng cửa sổ.

 

 【説明】

同じ点

   「-う/-よう」は、これからなにかをする、

    と決めたときの気持ちを表す。

    ようthể ý chí thể hiện thái độ, ý chí quyết tâm sẽ làm cái gì đó.

違う点

   「-う」は、う動詞の後に続く。「-よう」は、る動詞、くる動詞、

    する動詞の後に続く。

    được thêm vào sau những động từ .  ようđược thêm vào sau những động từ する,

      và động từくる

 

 【例文】

-う

勉強が終わったら、まんがを読もう。

     Nếu học xong , tôi định đọc truyện.

暑いなあ。水を飲もう。

     Nóng thế! Uống nước nào!

お母さんが呼んでる。早く行こう。

     Mẹ đang gọi rồi. Đi sớm nào!

時間がない。急ごう。

     Không có thời gian đâu. Nhanh lên nào!

明日、大学の門の前で2時に会おう。

     Ngày mai, trước cổng trường đại học vào lúc 2 giờ mình gặp nhau nhé!

夏休みにはハロン湾に行って泳ごうと思います。

     Vào kì nghỉ hè, tôi định sẽ đi bơi ở vịnh Hạ Long.

-よう

さあ、起きよう。

     Nào, dậy thôi!

暗いなあ。電気をつけよう。

     Tối quá. Bật điện lên nào!

海に行くか、山に行くか決めよう。

     Đi ra biển hay đi leo núi? Quyết định đi nào!

ハノイは楽しいなあ。また来よう。

     Hà Nội thật là vui vẻ. Tôi định sẽ đến lần nữa.

きょうの勉強はこれで終わりにしよう。

     Buổi học ngày hôm nay kết thúc ở đây nhé!

映画を見ようとしたら、お金がないのに気がついた。

                                                  Tôi định đi xem phim, nhưng lại nhớ ra là không có tiền.