N NG NGH NH
Nghệ An
nào
a) 疑問代名詞として「どの」を表す。nào単独ではなく、「khi nàoいつ、ai nàoだれ、chỗ nàoどこ、thế nàoどのように」など、名詞に付いて複合的に使われる。
◆ “Bà chọn chiếc áo khoác nào ạ?” “Lấy cho tôi cái kia.”「どちらのコートにしますか。」「あちらをください。」/“Tôi nên gọi bạn thế nào nhỉ?” “Hãy gọi tôi là Jhonny.”「あなたをどう呼べばいいですか。」「ジョニーと呼んでください。」/“Thế bị đau ở chỗ nào?” “Phía bên phải lưng ạ.”「どこが痛いんですか。」「背中の右のほうです。」/“Đi đường nào bây giờ?” “Cứ thử rẽ phải, thử vận may xem sao.”「どっちの道を行くんだろう?」「運にまかせて右へ行ってみよう。」
b) 不定代名詞として「どれか」を表す。
◆ Đến lúc nào mới có một nền chính trị trong sạch không dính đến tiền bạc. いつになったら金のかからない明るい政治ができるのだろう。/Có người nào đó đã nói bạn rất hiền. だれかが言っていましたよ。あなたはとてもやさしいって。/Hẹn hôm nào đó gặp lại nhé! いつの日かまた会いましょう。/Tôi muốn sống ở nơi nào gần núi hoặc biển dù hơi bất tiện một chút cũng không sao. 不便でもいいからどこか山や海に近いところに住みたい。
➭#30 明日からは母校と呼ばん卒業す
nào
さあ~しよう(文頭か文末に置いて、聞き手を促す意を表す)
◆ Đi biển bơi nào. 海で泳ごう。/Nào, bắt đầu làm việc đi. さあ、仕事にかかろう。/Chúng ta cùng hát to lên nào . 大きな声で歌いましょう。/ “Anh ơi, cho em đi với.” “Ừ, lại đây với anh nào.”「お兄さん、連れて行ってよ。」「ああ、いっしょにおいで。」/“Nào, đi ngủ thôi.” “Vì có chương trình Tivi em muốn xem nên anh cứ ngủ trước đi.”「さあ、寝ようか。」「私、見たいテレビがあるから先に寝て。」
➭#27 雨上がりダンス音楽サークル活動
nào cũng
どの~もすべて
◆ Nếu câu trả lời là như nhau thì làm theo cách nào cũng được. 答えが同じならどのやり方でやってもいい。/Anh ấy lúc nào cũng nói chuyện hài h ước. 彼はいつもおもしろいことを言う。/Sáng nào cũng có cuộc họp bắt đầu từ 8 rưỡi. 毎朝8時半から会議がある。/Trẻ con đứa nào cũng đáng yêu. 子供はみんなかわいい。/Chị tôi là một đứa trẻ lúc nào cũng nghe lời mẹ, còn tôi lúc nào cũng phản đối. 姉は母の言うことをいつも聞きわける子だったが、私はいつも反対していた。
nào là
とか~とか
◆ Nào là dọn dẹp, giặt giũ, rồi nấu nướng, công việc chăm sóc của mẹ, cực kỳ bận. 掃除と洗濯とご飯の支度とおばあさんの世話で極めて忙しい。/Trong túi của con trai nhét đủ thứ nào là kẹo cao su, kẹo ngậm rồi thì sô cô la. 男の子のポケットにはガムやあめやチョコレートが入っていた。
➭#69 めちゃめちゃなかばんの中お金どこ
này
◆ Máy tính này dễ sử dụng nên rất tiện. このパソコンは簡単に使えて、とても便利です。/“Hãy trả quyển sách này cho thư viện.” “Ừ, đ ược rồi.”「この本を図書館に返してください。」「いいですよ。」/Uống thuốc này vào sẽ đỡ đa u đấy. この薬を飲めば痛みが軽くなりますよ。
➭#46 白玉の歯にしみとおる秋の夜は酒は静かに飲むべかりけれ
nên
~ので、~から(原因理由)
◆Hôm nay không có thời gian nên ngày mai tôi sẽ đến thăm anh. 今日は時間がありませんので、明日伺います。/Ở xa quá nên tôi không rõ lắm nhưng hình như đằng kia là chị Ngọc thì phải. 遠くてよく分かりませんが、あそこにいるのはゴックさんみたいですね。/Ti vi đã cũ nên tôi đã mua một cái mới. テレビが古くなったので新しいのを買った。/Bây giờ tôi đang bận nên tôi sẽ gọi điện sau. 今忙しいので後で電話します。
nếu
もし~なら、~と(後ろにthìを伴うことが多い。nếu mà, nếu nhưとも言う)
◆ Buổi sáng nếu không ăn sáng đầy đủ sẽ không tốt cho sức khỏe. 朝、しっかり御飯を食べないと体に悪い。/Nếu giá khoảng 10,000 yên thì tôi mua được nhưng đắt quá thì đành chịu. 1万円ぐらいならだいじょうぶですが、あまり高いと買えません。/Nếu làm việc quá sức sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe đấy. Sao anh không nghỉ chút đi. 働き過ぎると体に悪いですよ。もう休んだらどうですか。/Nếu mà tối thì bật điện lên. もし暗ければ電気をつけてください。/“Liệu ngày mai có mưa không nhỉ?” “Nếu như thế thì chán nhỉ?”「明日は雨かなあ。」「そうだといやだね。」
➭#88 携帯に世界を見るも人を見ず
ngày cả ... cũng
~でさえも
◆ Cái TV nhẹ như thế này thì ngay cả phụ nữ cũng có thể mang được. このぐらい軽いテレビなら女性でも持てます。/Khi tôi còn nhỏ, ngay cả ở Tokyo cũng có nhiều cây xanh. 私が子供のころは、東京にも緑がたくさんありました。/Ngay cả tôi cũng rất ngạc nhiên về việc thi đỗ. 試験に受かったことに自分でも驚きました。/Ở Hokkaido, ngay cả trong mùa hè đôi khi cũng cần lò sưởi. 北海道では夏でもストーブがいるときがあります。/Chân yếu đi nên ngay cả đi mua đồ ở gần nhà thôi cũng không đi được. 足が弱くなって近くへ買い物に行くこともできなくなった。
➭#7 踊る人汗びっしょりでも笑ってる
ngoài
外、外へ(名詞としての「外」、方向を示す副詞としての「外へ」)
◆ Sáng ra bên ngoài trở nên sáng rõ. 朝が来て外が明るくなった。/Có thể nhìn thấy một hòn đảo ở xa ngoài biển và đó là Đảo Oshima. 海の向こうに島が見えます。/Cá không thể sống ở ngoài nước. 魚は水の外で生活できない。/Người bố bị bệnh của tôi thỉnh thoảng có ngày ra ngoài đi dạo được nhưng hầu như ông thường ngủ trong nhà. 病気の父は外を歩ける日がありますが、だいたい家で寝ていることが多いです。
ngoài ra
そのほかに
◆Căn hộ của tôi việc mua sắm rất tiện. Ngoài ra cũng rất gần ga và công viên. 私のアパートは買い物に便利です。それ以外に駅や公園もすぐ近くにあります。/Tôi rất muốn máy quay phim. Ngoài ra chẳng cần gì cả. カメラが欲しいです。ほかは何もいりません。/Tôi có một cơ thể khỏe mạnh. Ngoài ra không thông minh và cũng không phải là người đẹp.体は丈夫です。そのほかは頭もよくないし美人でもありません。
➭#96 お正月互いに祝う万事如意
ngoài ... ra
~以外、~を除いて
◆“Ngoài bạn ra còn có ai?” “Còn có chị Ngọc.”「あなたのほかにだれがいるの?」「ゴックさんがいます。」/Ngoài anh ra thì không có ai đi cùng với tôi. あなたの外に私と一緒に行ってくれる人はいません。/Ngoài bóng đá r a em trai tôi không có sở thích nào khác. 弟はサッカー以外に趣味がありません。
➭#81 斧入れて香に驚くや冬木立
ngược lại
[逆-]反対に、逆に
◆ Mùi thơm của thức ăn kích thích ngon miệng. Ngược lại, ví dụ như chẳng có ai thích mùi của nhà vệ sinh cả. 食べ物の匂いは食欲を刺激する。反対に、例えばトイレの臭いを好きな人はいない。/Trái ngược lại thơ Việt nam thì thơ Haiku và Đoản ca của Nhật Bản có 5 âm và 7 âm xuất hiện xen kẽ nhau. ベトナムの詩とは反対に、日本の俳句や短歌は5音と7音が交互に表れる。
➭#68 大漁
người ta
(不特定多数の)人々
◆ Nếu khóc thì sẽ bị người ta cười cho đấy. 泣いたら人に笑われるよ。/Hễ có tuổi thì người ta trở nên khó đọc được chữ nhỏ. 年をとると小さな字が読みにくくなる。/Người ta thích câu truyện ngắn có thể sẽ hay hơn một câu truyện dài. 話は長いより短いほうが喜ばれる。
➭#117 初恋や灯篭に寄する顔と顔
nhau
互いに~する、~しあう
◆ Nếu nói ra thì chắc chắn sẽ cãi nhau nên không nói nữa. 言えばけんかになるから言わない。/Chiều mai tôi bận nên ta không gặp nhau được. 明日の午後は忙しくて会えません。/Người lớn và trẻ con cùng nhau hát. 大人も子どももいっしょに歌った。/Mình lấy nhau nhé! 結婚しよう。
➭#52 雨音を音楽のように聞きました
nhầm
間違える、(補助動詞として)~し間違える
◆ Nhầm 3 lần thì thua. 3回まちがえたら負けです。/Tôi đã xóa nhầm số liệu trong máy tính mất rồi. 間違ってパソコンのデータを消してしまった。/君の答えは、ここは合ってるけど、ここが間違ってる。Câu trả lời của bạn ở chỗ này thì đ úng nhưng chỗ bên này lại nhầm. /Vì có lẽ nếu là điện thoại thì có thể nhầm nên tôi sẽ trả lời bằng email. 電話だと間違えるかもしれないので、メールで答えます。
➭#39 だれもみな明日卒業したくない
nhất
最も、一番
◆ Ánh sáng có tốc độ nhanh nhất. 光が一番早い。/Điều quan trọng nhất là có một cơ thể khoẻ mạnh. 一番大切なのは元気な体だ。/Everest là ngọn núi cao nhất thế giới. エベレストは世界一高い山です。/Mẹ tôi là người vui mừng nhất khi biết tôi được đi du học ở Nhật Bản. 日本に留学できると知って母が一番喜んでいます。
➭#67 はたらけどはたらけどなおわがくらし楽にならざりじっと手を見る
nhất định
[一定]必ず、きっと
◆ Khi đi ra ngoài, nhất định phải tắt lò sưởi. 出かけるときはストーブを必ず消さなければならない。/“Cậu đã từng đi du lịch đến Lào chưa?” “Chưa, nhất định sẽ đến thử”「ラオスを旅行したことがありますか。」「いえ、まだなんです。ぜひ行ってみたいです。」/“Nhất định sẽ tìm ra ngay thôi.” “Vậy à. Được thế thì đã tốt.”「きっとすぐ見つかりますよ。」「そうかしら。そうならいいけど。」
➭#119 恋人を待つかピンクのほほ見える
nhỉ
~ね?、~だろう?(文末に置いて強調したり、聞き手の同意を求める語)
◆ “Nghỉ hè này mình sẽ đến vùng Hokkaido mát mẻ” “Thích nhỉ. Mình cũng muốn đi quá.” 夏休みは涼しい北海道に行きます。」「いいですねえ。私も行きたいなあ。」/“Cái giường này giá bao nhiêu nhỉ?” “Chắc là khoảng 70.000 yên.”「このベッド、いくらぐらいだろう。」「さあ、私にも分かりません。“Nói với anh ta như thế nào thì được nhỉ? “Ừm, tôi cũng không biết”. ”/“Gặp nhau ở đâu và khi nào được nhỉ?” “Lúc 3 giờ ở sảnh của khách sạn được không?” 「いつどこで会おうか。」「3時にホテルのロビーでどうですか。」
➭#73 わかき人金もうけつつ学問す金もうけたのしくならばいかがすらむか
nhiều
Tôi sẽ để nhiều sách nên tôi muốn một cái bàn lớn. たくさん本を広げるので大きな机がほしい。/Trong khi còn trẻ hãy kết bạn tốt vớ i n hiều người. 若いうちにいい友だちをたくさん作りましょう。/Ở làng này nhiều người trồng hoa hơn là trồng lúa. この村では米を作るより花を作る人が多い。
➭#114 恋人に送った手紙返事待つ
như
~のようだ。~のように。(比況。như làとも言う)
◆ Bây giờ nhà nào cũng có ti vi rồi nên phim ảnh không còn thịnh hành như ngày xưa nữa. どこの家にもテレビがあるので、映画は昔のように盛んではなくなりました。/Đã là người lớn thì không thể khóc lóc như trẻ con được. 大人なのだから子どもみたいに泣くことはできない。/Con gái tôi đang sống ở Đà Lạt dắt theo đứa cháu về chơi, trông bé đáng yêu như một con búp bê. ダラットに住んでいる娘が孫を連れて帰ってきたが、人形のようにかわいい。
➭#33 先生の肩に白髪か白墨か
như
~のような。~などの。(例示。như làとも言う)
◆ Tôi không thể mua những thứ đắt như là kim cương hay đá rubi. ダイヤモンドやルビーのような高いものは買えません。/Buổi sáng bận rộn với những công việc như dọn dẹp, giặt giũ. 朝は掃除や洗濯などで忙しい。/Mùa đông của Nhật Bản rất lạnh vì vậy hãy chú ý để khỏi bị cảm bằng cách như là mặc áo len. 日本の冬は寒いですからセーターを着るなどしてかぜをひかないように気をつけてください。
➭#42 冬の朝祖母が火をたく台所
như thế nào
どのように、どんな
◆“Làm như thế nào?” “Để tôi suy nghĩ một chút.”「どうする?」「少し考えさせてください。」/“Bạn có biết tiếng kêu của con voi như thế nào không?” “Ừ, chưa nghe thấy bao giờ cả.”「ゾウはどんな声で鳴くか知ってる?」「さあ、聞いたことがないなあ。」/Nếu em biết mẹ em lo lắng cho em như thế nào chắc chắn em sẽ hay viết thư cho mẹ hơn. お母さんがどれほど君のことを心配しているかを知ればもっと手紙をよく書くはずだ。
➭#98 正月も休みも終わりまた一人
nhưng
しかし、でも、それなのに(nhưng màとも言う)
◆ Lúc đầu việc sử dụng máy tính thật khó khăn, nhưng cứ dùng dần thành quen. 初めパソコンは難しかったですが、毎日使っているうちに慣れました。/Anh ấy trông như sinh viên nhưng thực ra vẫn chỉ là học sinh trung học. 彼は大学生みたいだけど、まだ高校生です。/“Cuộc sống ở Italia thế nào?” “Ừ, ở đó ngày nào cũng bận rộn nhưng mà thỉnh thoảng có thể thưởng thức opera.”「イタリアのはどうでしたか。」「ええ、向こうでは毎日忙しかったですが、ときどきすばらしいオペラをしむことができました。」
những
(後置の名詞が複数であることを表す)
◆ Những bông hoa muôn màu sắc đang nở rộ. いろいろな色の花が咲いています。/Tôi đang chăm sóc cẩn thận những chú bò lấy sữa. 牛乳をたくさん作ってくれる牛を大切に育てています。/Nhà ăn hay cửa hàng bách hóa chính là những cửa hàng kinh doanh dịch vụ. レストランやデパートはサービスを売る店でもある。/Những hôm nào trời nắng nóng như hôm nay thì bia rất đắt hàng. 今日みたいに晴れて暑い日はビールが飛ぶように売れる。/“Anh có khỏe không ạ!” “Có, tôi khỏe để sống những ngày thật bận rộn.”「お元気ですか。」「はい。元気で忙しい毎日を送っています。」
➭#2 夏の日に暑さ加えるせみの声
niềm
(夢mơ ước 、喜びniềm vui、信念 niềm tinなど喜ばしい感情を表す名詞の前に付ける語)
◆ Việc các con lớn lên khỏe mạnh là niềm vui lớn
nhất.君たちが元気に育ってくれたことがいちばんうれしい。/Chung tôi đã hét lên vì niềm vui chiến thắng. 勝った喜びに大声をあげた。/Niềm hạnh phúc chân thực không thể có được. 真実の幸福はあり得ない。
➭#10 白鳥はかなしからずや空の青海のあおにも染まずただよふ
nó
彼、彼女(話し手より目下または同等)、それ
◆ Trong lúc tôi đọc sách cho em gái thì nó ngủ mất. 本を読んでやっているうちに妹は寝てしまいました。/“Sách của anh ở đây này.”! “Ừ, hãy đặt nó ra chỗ kia!” 「君の本はここにあるよ。」「ええ、そこに置いといてください。」/Nêu đóng ngăn kéo vào thì nó không mở lại được nữa. 引き出しを閉めたら、開かなくなった。
➭#45 肩に来て人懐かしや赤とんぼ
nỗi
(悲しみnỗi buồn、苦痛nỗi đâu khổ、寂しさnỗi cô đơnなど好ましくない感情を表す名詞の前に付ける語)
◆ Để gạt đi nỗi lo lắng cho cha mẹ thật là khó! 親の心配を消すのは難しい。/Có nhiều b ài thơ Haiku nói về nỗi buồn cũng như niềm vui nhìn thấy trong những thay đổi nho nhỏ hằng ngày. 多くの俳句が毎日の小さな変化に見られる悲しみや喜びを詠っている。/Không ai hiểu nỗi đau khổ của tôi. 私の苦しみはだれも分からない。
➭#10 白鳥はかなしからずや空の青海のあおにも染まずただよふ
nữa
さらに、その上(数量、強度、頻度などをさらに増やす意を表す)
◆ Còn 10 phút nữa là tan học. あと10分で授業が終わる。/Chị gái tôi đã lấy chồng nên không còn ở nhà này nữa. 姉は結婚して、この家にはもういません。/Chắc chắn là tôi sẽ trả nên anh hãy đợi thêm cho một ngày nữa. 必ず返しますからあと一日待ってください。/Thử một lần nữa xem sao. 今一度ためしてみよう。
➭#88 携帯に世界を見るも人を見ず