A Ă Â
An Giang
ạ
(文末につけて尊敬、親密さまたは丁寧さを表す)
◆ “Ngày mai tôi muốn gặp ông, liệu ông có thời gian không ạ?” “Nếu 3 giờ thì tôi
rảnh.”「明日お目にかかりたいのですが、ご都合はいかがでしょうか。」「3時なら時間があります。」/Xin lỗi bác vừa nói
gì cơ ạ? すみません。何とおっしゃいましたか/“Ông uống
gì ạ?” “Tôi uống giống em.”「飲み物は何になさいますか?」「君といっしょのにするよ。」/“Cô An ở đâu thế ạ?” “Vừa nãy cô ở trong phòng học đấy.”「アン先生はどちらにいらっしゃいますか。」「さっき教室にいらっしゃいましたよ。」
➭#23 冬の朝祖母が火をたく台所
ấy
その。あの。
◆ Đối với cụ già ấy rất khó khăn khi phải rời nơi đã sống quen là nông thôn để ra sống ở thành thị. その老人にとって、住み慣れた農村を離れ、都会で生活するのは困難だった。/“Bộ phim ấy rất chi lả hay.” “Vâng, nữ diễn viên cũng rất xinh.”「あの映画はすばらしかったね。」「ええ、女優がとてもきれいだったわ。」/Trong thực tế mọi việc sẽ suôn sẻ hơn sự lo lắng trước khi diễn ra sự việc ấy. うまくできるだろうかといろいろ心配するよりも、実際にやって見ると簡単にできるものだ。
➭#46 白玉の歯にしみとおる秋の夜は酒は静かに飲むべかりけり