X
Xuân Thủy
xem
調べる、~てみる
◆ “Nếu lo cho cái lưng đau thì hãy thử để bác sĩ khám một lần xem thế nào?” “Ừ, tôi sẽ làm thế.”「背中の痛みが気になるなら一度医者に診てもらったらどうですか。」「ええ、そうします。」/“Hành lý chắc là nặng lắm. Đặt xuống đây xem nào.” ”Ôi, cám ơn.”「荷物が重たいでしょう。ここに置いたらどうですか。」「あっ、ありがとうございます。」/Cậu có vẻ sốt đấy. Đo thử nhiệt độ xem nào. 熱があるみたいですね。計ってみましょう。/“Đã đi Manila bao giờ chưa?” “Chưa, chưa đi bao giờ. Tôi cũng muốn đi thử xem.”「マニラに行ったことがありますか。」「いいえ、まだありません。ぜひ行ってみたいと思っています。」
➭#43 彼葉舞って心穏やか通い道
xin
求める、乞う
◆Tôi đã ăn nhiều rồi nên cho tôi xin ít cơm thôi. もうたくさんいただきましたのでご飯を少なめにください。/Người nhân viên mà dạy bảo tử tế thì đã xin nghỉ việc khỏi công ty. ずっと目をかけて教えてきた社員が退職願を出してきた。/Khi bạn muốn đi vào giữa người khác bạn sẽ giơ tay lên hạ xuống để xin đường. Điều đó có ý nghĩa rằng “Xin phép”. 人の間を歩く時、手を立てて、上げたり下げたりして空けてもらいます。これは「ちょっとすみません」という意味です。
➭#4 水筒を垂直にして飲んだ夏
xin
謹んで~する、させていただく
◆ “Xin hỏi bác trai có nhà không ạ?” “Không ạ, nhà tôi đi vắng, bác có nhắn việc gì không ạ?”「お伺いしますが、ご主人はご在宅ですか。」「いえ、留守にしておりますが、何かご用でしょうか。」/Tôi xin dừng bút ở đây. Chúc bạn mạnh khoẻ. Tạm biệt. それではこのへんでペンを置くことにいたします。お元気で。さようなら。/“Xin chân thành cảm ơn.” “Không có gì đâu ạ.” 「たいへんありがとうございます。」「いいえ、どういたしまして。」/Xin chúc mừn! おめでとう!
xin lỗi
“Cái cúc áo đang tuột ra kìa, hãy cài lại đi.” “À, vâng, xin lỗi.”「ボタンが取れかかっていますよ。付けてあげましょう。」「あっ、すみません。」/Xin lỗi, tôi muốn dùng toilet. すみません。トイレを借ります!/“Xin lỗi. Tớ làm mất con dao mượn của bạn rồi.” “Trời ạ! Nó đắt lắm đấy!”「ごめん。君から借りたナイフ、なくしちゃった。」「ええっ!ずいぶん高かったんだよ!」/Vì tôi không đúng nên bạn không cần xin lỗi đâu. 私が悪いんですから、あなたが謝ることはありません。
#15 露
xin mời
どうぞ~してください(xin丁寧語。原意は「乞う、求める」。mời何かをするように願う語。原意は「招く」)
◆ “Xin mời uống trà!” “Vâng, xin cảm ơn!”「お茶をどうぞ。」「ええ、ありがとうございます。」/Xin mời ông ngồi. おじいさん、どうぞお座りください。/“Xin hãy cho tôi mượn quyển sách này.” “Ừ, xin mời.”「この本を貸してください。」「ええ、どうぞ。」/Những quý vị ở phía sau xin mời hãy đi lên phía trước. 後ろの方は前の方にいらっしゃってください。
➭#63 いいにおいのどから手が出るブンチャかな
xong
終わる、終える
◆ Thi xong cảm thấy thật thoải mái. 試験が終わったので気が軽い。/Sau khi xong những công việc khó khăn mà uống rư ợu thì thật là tuyệt! 難しい仕事を終えた後に飲む酒はうまい。/Bài tập xong rồi thì có thể đi chơi. 宿題ができたら遊びに行ってもいい。
xung quanh
~の周り
◆ Xung quanh Nhật Bản hoàn toàn là biển. 日本の周りは全部海です。/Hàng sáng, tôi thường dắt chó đi dạo xung quanh nhà. 毎朝、犬を連れて家の周りを散歩します。/Khi mặt trời lặn, xung quanh trở nên âm u. 日が落ちて辺りが薄暗くなった。/Đuôi và vùng xung quanh mắt của gấu Panda màu đen, còn những chỗ khác thì màu trắng. パンダは目の周りと尾が黒くて、ほかは白い。
➭#81 斧入れて香に驚くや冬木立
xuống
下りる、下がる、(乗物から)降りる
◆ Xuống núi mất 5 tiếng. 山を下りるのに5時間かかった。/Vì đường bắt đầu đông nên tôi xuống xe đạp. 道が混み出してきたので自転車を降りました。/Tôi đã lấy hành lý từ xe tải xuống.トラックから荷物を降ろした。/Con mèo leo lên cành cây và cứ ở đó không chịu xuống. 猫は木の枝に登ったまま下りようとしない。
➭#45 肩に来て人懐かしや赤とんぼ
xuống
下へ(下の方への動作の方向を表す)
◆ Rơi từ tầng 2 xuống mà không bị thương, thật là may quá. アパートの2階から落ちてけがをしなかったのは、ほんとうによかった。/Nhảy xuống sông bơi. 川に飛び込んで泳いだ。/Tôi đã lấy hành lí từ trên giá xuống và đưa cho cô gái. 棚から荷物を取って女の人に渡してあげた。
➭#42 風が吹く黄色い葉が散るあ、秋かな