V
Vĩnh Long
~と、そして(名詞と名詞、動詞と動詞、形容詞と形容詞、文と文などをつなぐ語)
◆ Hàng ngày đều có chuyến bay giữa Osaka và Thành phố Hồ Chí Minh. 大阪とホーチミン市の間を毎日、飛行機が飛んでいます。/Bữa sáng của tôi có bánh mì và sữa. 朝はパンと牛乳でした。/Nhật bản và Việt Nam là những nước nhỏ và hẹp theo chiều nam bắc. 日本もベトナムも南北に細長い国です。/Giặt riêng áo len và áo sơ mi. セーターとシャツは別に洗います。/この本屋は朝9時に開けて夜8時に閉める。Cửa hàng sách này mở cửa lúc 9 giờ sáng và đóng cửa lúc 8 giờ tối./Ngẩng cao đầu và tiến lên phía trước. 顔を上げて前を向いて歩きましょう。/Kể từ đó 10 năm đã rôi qua. Và cô ấy đã trở thành mẹ của 3 đứa trẻ. それから10年がたった。そして彼女は3人の母親となった。
➭#103 黄金の田農民の歌流れ来る
vào
入る、加入する
“Tôi vào được không? ” “À, bây giờ chưa được.”「入ってもいいですか。」「まだだめです。」/Người đang nói chuyện với thầy hiệu trưởng đằng kia là giáo viên mới vào trường. 校長先生と話をしているあの方が新しくこの学校へ来られた先生です。/Tốt nghiệp ở trường tốt rồi dược vào công ty tốt.いい学校を出ていい会社に入った。/Công viên này ai cũng có thể vào được. この公園はだれでも入れます。
➭#37 大学を見ながら一人石碑立つ
vào
中へ(動詞の後ろに置いて、その動作の中への方向を表す)
◆ Tôi phết một lớp bơ dầy vào bánh mì để ăn. パンにバターを厚く塗って食べます。/Uống rượu vào nên thấy tinh thần sảng khoái. お酒を飲んだら気持ちがよくなった。/Tôi bị mẹ sai thu chương trình tivi vào băng video. テレビ番組をビデオにとっておくように母から言いつけられた。
➭#30 机の上学生の詩が書いてある
vào
~に(時刻、時期を表す)
Buổ i sáng tôi đến công ty vào lúc 7 giờ sáng. 朝7時に会社へ行きます。/Vào những ngày trời mưa thì không thể ra ngoài chơi được. 雨の日は外で遊べない。/Lần thắng cuối cùng là vào năm ngoái, kể từ đó cứ thua suốt. 勝ったのは去年が最後で、それからずっと負けている。
➭#30 机の上学生の詩が書いてある
v.v.
(vân vân[云云]の略)等々
◆ Chủ nhật tôi thường đọc sách, đi dạo gần nhà v.v. 日曜日はたいてい本を読んだり家の近くを散歩するなどします。/"いくつ" dùng khi hỏi về số lượng hoặc tuổi tác của con người, "いくら"dùng khi hỏi về chiều dài, trọng lượng, thời gian, giá cả v.v.「いくつ」は数量や人の年齢を聞くときに使い、「いくら」は長さ、重さ、時間、価値などを聞くときに使う。
➭#64 蒸しまんじゅう両手で包めば温かい
vấn đề
[問題]
◆ “Đối với tôi đó là vấn đề quá khó.” “Chính vì khó nên tôi mới đang nhờ cô.”「私には難しし過ぎる問題です。」「難しいからこそ君にたのんでいるんだ。」/Người nào có thể giải đáp được vấn đề này hãy giơ tay. この問題に答えられる人は手を上げてください。/Chỉ cần bạn thấy ổn thì tôi cũng không vấn đề gì. あなたさえよかったら私は構いません。
➭#135 笑顔のまま世界を回る自信ある
vẫn
依然として、相変わらず、それでもなお(vẫn còn依然として~している)
◆ Sau khi kết hôn tôi vẫn sống suốt ở căn hộ này. 結婚してからずっとこのアパートに住んでいます。/Những ngày nắng nóng vẫn tiếp tục. 毎日暑い日が依然として続きます。/Anh tôi lái xe vẫn còn non nên tôi rất sợ đi cùng. 兄の運転はまだ未熟で一緒に乗るのが怖い。/1 nhân với 1 hay chia cho 1 thì kết quả vẫn là 1. 1に1をかけても、1で割ってもやはり答えは1です。/Chị nhà dù bao nhiêu tuổi cũng vẫn đẹp nhỉ! あの奥さんはいくつになっても相変わらずきれいだ。/Tôi vẫn chưa biết khi nào thì có thể sang Nhật. いつ日本に行けるかまだ分かりません。
➭#7 踊る人汗びっしょりでも笑ってる
vậy
そのようだ
◆ “Mua nhiều thế. Cần nhiều đến như vậy không?” “Ừ, cần chứ.”「ずいぶんたくさん買うね。そんなにいるの?」「うん、いるんだ。」/Nếu làm vậy thì sẽ làm bố tức giận đấy. そんなことをするとお父さんに怒られますよ。/“Bạn thích ai thế?” “Không thể nói ra những việc như vậy.”「だれが好きなの?」「そんなこと、言えません。」
➭#108 しば草
vậy
~のか
「どうしたんだろう。彼女、元気がないみたいだけど…。」「彼と喧嘩したかな?」“Sao vậy, cô ấy có vẻ không được khoẻ?” “Có lẽ cô ấy vừa mới cãi nhau với anh ấy.”/「顔が赤いよ。どうしたの?」「はい。ちょっと熱があるんです。」“Mặt đỏ thế! Bạn làm sao vậy?” “Ừ, mình hơi sốt một chút.”/“Trưởng phòng gọi đấy!” “Không biết có việc gì vậy nhỉ?”「部長が呼んでるよ。」「何の用だろう。」
➭#30 明日からは母校と呼ばん卒業す
về
帰る、戻る
◆ “Mẹ về sớm nhé!” “Ừ, mẹ sẽ về ngay, con đợi mẹ nhé!.”「お母さん、早く帰ってきてよ。」「すぐ帰ってくるから待っててね。」/Đã 9 giờ rồi. Phải về ngay kẻo bố tôi lại lo. もう9時だ。うちに帰らないと父が心配する。/Chồng tôi đi vắng nhưng khi nào chồng tôi về tôi sẽ bảo anh ấy gọi điện. 主人は留守ですが、戻りましたらお電話をさしあげるように伝えます。
➭#70 ただいまと毎日言える温かさ
về
~について、~に関して
◆ Không biết gì về kinh tế thì sẽ không biết gì về sự vận động của thế giới. 経済について何も分からないと世界の動きについても何も分からない。/Tờ báo đang tiến hành lấy ý kiến của nhân dân về vấn đề giáo dục. 新聞社が教育問題について町の声を聞いている。/Tôi đang tìm cuốn sách viết về Nhật Bản. 日本について書いてある本を探しています。/Nếu hỏi cô ấy về phim Mỹ thì cô ấy sẽ chỉ cho. アメリカ映画のことは彼女に聞けば教えてくれる。
về
~へ、~に(方向を表す)
◆ Con tàu đi về hướng Đông. 船が東に行く。/Xe máy chạy về hướng nhà ga. 駅の方にオートバイが走っていく。/Hãy nhìn về phía thầy giáo. 先生の方を見なさい。/Dù anh có đi về phương nào thì em cũng đi theo. どちらでもあなたが行く方に私もついていきます。/Cảnh sát chạy về hướng ngược với phía tên trộm đã chạy trốn. 泥棒が逃げた方と反対の方に警官が走っていく。
➭#87 こだまでしょうか
vì ... nên
~ので(vì A nên Bの形で、Aの理由でBの結果になる。単にvìだけでnênを略す場合も多い)
◆ Vì trời lạnh nên đã nâng nhiệt độ của phòng lên. 寒かったので部屋の温度を上げた。/Vì đã lâu không sử dụng tiếng Anh nên tôi hầu như đã quên hết mất rồi. 長い間、英語を使わなかったのでほとんど忘れてしまいました。/Vì nhạt nên thêm muối vào. 味が薄かったので塩を足しました。/Vì tường màu tối nên tôi đã trang trí bằng những bức tranh sáng màu. 壁が暗いので明るい絵を飾った。/Vì em bé đang ngủ nên mở cửa nhẹ nhàng thôi nhé. 赤ちゃんが寝ているからドアを静かに開けてね。/Tôi rất lo vì con gái ngày nào cũng về muộn. 毎日娘の帰りが遅いのでとても心配している
➭#7 踊る人汗びっしょりでも笑ってる
ví dự
例、例えば
◆Anh có thể cho ví dụ không? 例を挙げてくれますか。/Tôi thích những loại hoa quả hơi chua hơn là hoa quả ngọt, ví dụ như là nho. 甘い果物より、グレープフルーツのような少し酸っぱい果物の方が好きです。/Ví dụ như hoa anh đào chỉ mùa xuân, yukata chỉ mùa hè, lá đỏ chỉ mùa thu, tuyết chỉ mùa đông. 例えば桜は春を、浴衣は夏を、紅葉は秋を、雪は冬を表す。
➭#81 斧入れて香に驚くや冬木立
việc
(動詞の前に置いて、その動詞を名詞化する)
◆ Việc chuẩn bị ôn bài trước giờ học là rất quan trọng. 授業の前に予習しておくことがとても大事です。/Việc thuộc những bài hùng biện thật khó khăn. スピーチを覚えるのが難しい。/Việc mua sắm rất vui vẻ. 買い物は楽しい。/Đừng làm tôi mất danh dự nên mong bạn thôi ngay việc vay tiền của anh ta đi. 私の顔を立てて、彼から金を借りるのはやめてほしい。/Tiết học của cô giáo nhanh quá nên việc ghi chép rất vất vả. 先生の授業は早くて書き取るのがたいへんです。
➭#72 たのしみはまれに魚煮て児等皆がうましうましといいて食う時
vốn là
もともと、元来
◆ Họ vốn là các thiên sứ đã xuống trái đất để sống như người thường. 彼らは本来天使であったが、地上に降りてきて普通の人のように暮らした。/Smith vốn là một nhà triết học người Scotland.スミスは元はスコットランドの哲学者だった。/Anh ta vốn là người lang bạt khắp nơi. 彼はもともと各地を放浪する者だった。
➭#111 菜の花や月は東に日は西に
với
~と共に、一緒に
◆ Muốn sống với người mình yêu mãi. いつまでも好きな人と一緒にいたい。/Con trai tôi kết hôn với người Nhật. 息子は日本人と結婚しました。/Mặc váy hồng với áo trắng đẹp. 白いブラウスにピンクのスカートがきれいだ。 /Tôi đã làm việc với tư cách là một nhân viên công vụ trong 35 năm. 公務員として35年間勤めた。
➭#32 先生の肩に白髪か白墨か
với
~に対して(相手)
◆Bố vừa mất xong thì mẹ cô ấy cũng mất, tôi chẳng biết phải nói với cô ấy thế nào cho phải.お父さんが亡くなったすぐあとにお母さんも亡くなって、彼女になんと言ったらいいのか、言葉がない。/Trông bạn không được khỏe, bạn làm sao vậy? Có việc gì buồn chán mà không thể nói với cả tôi à? 元気がないけどどうしたの?私にさえ言えないようないやなことがあったの?/Rượu là nguyên nhân khiến cho rất hay xảy ra cãi nhau với chồng. 酒が原因でよく夫とけんかをしました。
➭#84 山登る小さなアリにがんばって!
với
~で、~によって(材料、手段)
すきやきは牛肉を豆腐や野菜といっしょに、醤油や砂糖で炒めた料理です。Sukiyaki là món thịt bò rán, ăn cùng đậu phụ và rau, chấm với nước tương pha đường. /Với mức lương rẻ mạt thế này thì không thể sống được. こんなに安い給料では食べていけない。/Với sức một người thì không khiêng được hành lý này. 一人の力ではこの荷物をはこべない。
➭#117 初恋や灯篭に寄する顔と顔
vừa
~したばかりだ(vừa mớiとも言う)
◆ Chị tôi vừa ra ngoài. 姉は出たところです。/Trời vừa bắt đầu mưa. 雨が降りはじめた。/“Chúng ta cùng đi ăn trưa đi.” “Tôi vừa mới ăn xong.”「お昼をいっしょにしませんか。」「今食べたばかりです。」/今泣いたのにもう笑ってる。Vừa khóc xong đã cười rồi.
➭#31 天気よくおなかがふくれた三限は意識が飛んで一人旅する
vừa đúng
ちょうど~どおりの
◆ Bây giờ vừa đúng 12 giờ. 今、ちょうど12時です。/“Bạn có bao nhiêu?” “Vừa đúng 1 vạn yên.”「いくら持ってる?」「ちょうど1万円ある。」/Tôi đến hội trường là lúc 3 giờ. Vừa đúng lúc hội nghị sắp bắt đầu. 3時に会場に着いた。ちょうど会議が始まるところだった。
➭#106 桜散るさよならじゃなくありがとう
vừa ... vừa
~しながら~する(二つの動作を同時に行う)、~であり~だ(二つの形容詞が両方とも成り立つ)
◆ Con trai tôi vừa đi làm vừa đi học. 息子は働きながら学校へ通っている。/Máy ảnh của Nhật có nhiều loại vừa rẻ vừa tốt. 日本のカメラは安くていいものが多い。/Đừng vừa ăn vừa đọc báo! 食事をしながら新聞を読むのはやめて!/Cái áo len này vừa nhẹ vừa ấm, thiết kế cũng rất ưng ý nhưng quá đắt tôi không thể mua được. このセーターは軽くて暖かそうだし、デザインも気に入ったんですが、ちょっと高すぎて買えません。/Tôi rất thích việc vừa ngồi uống cà phê, vừa yên lặng nghe nhạc trong quán giải khát. 喫茶店でコーヒーを飲みながら静かに音楽を聞くのが好きです。