M
Móng Cái
mà
~であるところの、~するところの(英語の関係詞に当たる)
◆ Món ăn mà tôi thích nhất là món sushi. 一番好きな食べ物はすしです。/Tôi nghỉ việc ở công ty mà mình đã làm việc 10 năm và chuyển sang làm ở một công ty mới. 10年間働いた会社を辞めて新しい会社に移った。/Chiếc đồng hồ mà tôi tưởng đã làm mất hóa ra lại ở góc trong cùng của ngăn kéo. なくしたと思っていた時計が引き出しの一番奥にあった。/Tôi thấy lo lắng cho anh ấy, người mà đã đi Hokkaido. 北海道に行った彼のことが気にかかる。/Chiếc thuyền mà chúng tôi vừa trèo lên đã lắc mạnh. 乗りかかったボートが大きく揺れた。
➭#28 机の上学生の詩が書いてある
mà
~のに、~にもかかわらず、しかし
◆ Bấm chuông rồi mà không có ai ra. ベルを押したのにだれも出てきません。/Câu chuyện của thầy hiệu t rưởng mãi mà không kết thúc. 校長先生の話がずっと続いているが、なかなか終わらない。/Bố mẹ thì thấp mà con cái lại cao. 親は背が低いが、子どもは高い。
➭#28 机の上学生の詩が書いてある
mà
(文末に置いて)~だよ、~のに
◆「東京のことばと大阪のことばを聞きわけるけることができますか。」「はい。ずいぶんちがいますからね。」“Có thể phân biệt được tiếng Tokyo và tiếng Osaka không.” “Có, vì nó khác nhau rất nhiều mà.”/ いま聞いてるんだからラジオを消さないで!Đừng tắt Radio, tôi đang nghe mà./「お持ちしましょうか。」「いや、けっこうです。軽いですから。」“Cùng xách nhé!” “Thôi cảm ơn, không cần đâu, nhẹ thôi mà.” 「彼女入院しているそうだよ。」「えっ!本当?この間会った時はとても元気だったのに」“Cô ấy hình như đã nhập viện.” “Hả, thật không? Dạo này gặp cô ấy vẫn khoẻ lắm mà.”/ 困ったときには私に言いなさい。助けてあげられると思うよ。Khi gặp khó khăn cứ nói cho tôi. Tôi nghĩ là tôi có thể giúp anh mà.
➭#86 我と来て遊べや親のない雀
mãi
し続ける、いつまでも~する
◆ Hai mươi năm làm việc ở một công ty mà mãi tôi chẳng được lên chức. 20年間同じ会社に勤めてきたけれど、なかなかえらくなれない。/Tôi sẽ quên ngay những việc khó chịu nhưng sẽ mãi mãi nhớ những chuyện vui. いやなことはすぐ忘れますが、楽しいことはいつまでもおぼえています。/Mãi mà quần áo chẳng khô, mệt thật. なかなか洗濯物が乾かなくて困ります。/“Tôi đã quyết tâm bỏ thuốc lá, nhưng mãi mà không thể bỏ được.” “Tôi cũng thế, nhưng từ sau một lần bị cảm đã lâu lắm rồi tôi không hút thuốc nữa.”「たばこを止めようと思うけど、なかなか止められないんです。」「私もそうでしたが、あるとき風邪をひいてからはずっと吸っていません。」
➭#74 スアの花ハノイの路は雪の下
mãi mà ... không
なかなか~できない
◆Bị cảm mãi mà không khỏi. 風邪がなかなか治らない。/Mãi mà không thể nói ra được “Anh yêu em !”「あなたが好きです」となかなか言い出せない。/Tôi thấy sốt ruột vì mãi mà nhà hàng không mang đồ ăn mà tôi gọi đến. 頼んだ料理をなかなか持ってこないのでいらいらしてきた。
➭#104 目が覚める緑の芝生春になる
mặc dù
けれども、~にもかかわらず、~のに(単にdùだけの場合も多い)
◆ “Mặc dù rất bận nhưng anh đã cố gắng đến, chúng tôi xin chân thành cảm ơn.” “Ôi, không có gì!”「お忙しいのにわざわざ来てくださってありがとうございました。」「いいえ、どういたしまして。」/Mặc dù từ đây đến công ty thì xa nhưng khung cảnh thật tuyệt vời nên tôi đã quyết định sẽ xây nhà ở đây. 会社まで遠いですが、景色が素晴らしいのでここに家を建てることにしました。/Mặc dù máy lạnh đã bật mà căn phòng vẫn nóng. エアコンがかかっているのに部屋が暑いなあ。/Dù đã quên những gì được học ở trường nhưng không thể quên thầy giáo và bạn bè. 学校で何を勉強したかは忘れたが、先生や友達のことは忘れない。
➭#2 夏の日に暑さ加えるせみの声
mình
自分自身、私
◆ Có lẽ một lúc nào đó anh ấy sẽ tự nhận ra sai lầm của mình. 彼もいつか自分の間違いに気がつくだろう。/Sau khi đi làm rồi mới nghĩ giá mà hồi sinh viên mình học chăm chỉ hơn thì cũng đã muộn. 会社に入ってから学生のときにもっとまじめに勉強しておけばよかったと思っても遅い。/“Đây chẳng phải là ảnh em trai cậu sao?” “Không, không phải em trai mình đâu.”「これは弟さんの写真ではないですか。」「いえ、弟ではありません。」
mọi
すべての(mọi ... đềuの形で使うことが多い)
◆ Xin gửi lời hỏi thăm của tôi tới mọi người trong gia đình. お家の皆さんによろしく。/Mọi người cùng hát lên nào. さあ、みんなで歌おう。/Ý nghĩa của ngày giáng sinh đã thay đổi, nhiều người nghĩ rằng đó là ngày để mọi người tổ chức liên hoan vui vẻ. クリスマスの意味が変わって、だれもが楽しくパーティーをする日のことだと思っている。/Trong nhà tôi mọi người đều dậy sớm. 家の者はみんな早く起きる。/Tất cả mọi người đều rủ nhưng vẫn không đến. みんなで誘ったが来なかった。
➭#91 俳句よむみんな笑うがよみ続ける
mỗi
それぞれの、毎~(毎日、毎月などの毎に相当)
◆ Chia cho mỗi người một cái kẹo. お菓子を一人に一つずつ分けます。/Hai vợ chồng chúng tôi mỗi người muốn có tivi riêng nhưng không có đủ tiền./夫婦別々にテレビを持ちたいけど、そんなお金はない。/Ở Nhật Bản nói đến Tết là tính vào ngày 1 tháng 1 năm Dương lịch, còn ở Việt Nam vẫn dùng Âm lịch nên tùy theo các năm ngày Tết sẽ khác nhau. Đúng là mỗi nơi mỗi khác. 日本では正月と言えば陽暦の1月1日に決まっているが、ベトナムでは旧暦だから、年によって日が違う。所変われば品変わるだね。
➭#74 スアの花ハノイの路は雪の下
một cách
(後ろの形容詞を副詞にする働き)
◆ Sử dụng nước một cách trân trọng. 水を大切に使いましょう。/Thầy nào dạy bài khó một cách dễ dàng mới gọi là thầy giỏi. 難しい易しく教えてくれるのがいい先生です。/Cô ấy nếu nói một cách tích cực thì thông minh nhưng nếu nói một cách tiêu cực thì không để ý lắm đến chuyện của người khác. 彼女はよく言えば明るいが、悪く言えば人のことをあまり気にしない。
➭ #19 勉強しろと注意してもやさしい母
một số
いくつかの
◆ Một số trường hớp đã mang lại kết quả tốt. いくつかの場合はよい結果をもたらした。/Trong hàng, tôi tìm thấy một số lọ gốm, đa số thì trông không. 洞穴の中でいくつかの陶器を見つけたが、大半は空っぽだった。/Tại sao một số hôn nhân thất bại? いくつかの結婚はなぜ失敗するのか。/Trong 5 đến 10 năm tới chúng ta sẽ thấy một số thay đổi sâu sắc.今後5年から10年の間にいくつかの大きな変化を見るだろう。
➭#92 テトが来る家族が待ってる故郷へ
một trong những
◆Ở Nhật Bản, tỉ lệ trẻ em sinh ra giảm đang trở thành vấn đề xã hội lớn. Một trong những nguyên nhân là do môi trường khó nuôi dạy trẻ. 日本では少子化が大きな社会問題になっている。その原因の一つは子育てのしにくい環境だ。/Bành mì là một trong những món ăn mình thích nhất. パンは私の一番好きな食べ物の一つだ。
➭#107 敷島の大和心を人問わば朝日に匂う山桜花
mời
招く、どうぞ~してください
◆ Nhà trọ của tôi vừa hẹp vừa bẩn nên mời bạn đến rất ngại. 私のアパートは狭いし、汚いし、来てもらうのは恥ずかしいです。/Tôi đã mời tất cả mọi người trong lớp. クラスの全部の人を招待した。/“Không mời cô ta có được không nhi?” “Không mời là không được đâu.”「彼女呼ばなくてもいいかなあ。」「呼ばなくちゃだめですよ。」/“Xin mời ăn nhiều vào nhé.” “Đủ rồi, tôi no rồi ạ.”「どうぞたくさん召し上がってください。」「たくさんいただきました。もう結構です。」/Cảm ơn anh đã mời cơm! Tôi đã ăn rất ngon. ごちそうさま!ああ、おいしかった。
➭ #24 朝ご飯湯気のむこうに母がいる
mới
新しい
◆ Do có đường tàu điện ngầm mới, nên đã trở nên thuận tiện hơn. 新しい地下鉄ができて便利になりました/“May một bộ quần áo mới thì hết bao nhiêu tiền?” “53,000 yên.”「新しい洋服を作るのにいくら使いましたか。」「53,000円です。」/Gần nhà tôi vừa có một cái thư viện mới. 家の近くに図書館ができた。
➭#43 彼葉舞って心穏やか通い道
mới
(何かをしたり、何かの条件が整った後に)はじめて~する
◆ Vì trời đẹp nên tôi đã giặt quần áo xong rồi mới đi. 天気がいいので先ずは洗濯をして、その後で行きました。/Khoảng 6 giờ tôi đã tỉnh rồi nhưng đến 7 giờ mới dậy. 6時ごろには目が覚めていましたが、7時になってやっと起きました。/Sau khi đi làm rồi mới nghĩ giá mà hồi sinh viên mình học chăm chỉ hơn thì cũng đã muộn. 会社に入った後になってようやく学生時代にもっとまじめに勉強しておけばよかったと思っても遅い。
#13田舎の川子供が泳いで平安だ
mùng
(月の一日から十日までの日の前に付す語。mồngとも言う)
◆Đứa bé sinh vào ngày mùng 9. 九日の朝、子どもが生まれました./今月の8日は土曜日でした。Ngày mùng 8 tháng này là thứ 7./Siêu thị mới sẽ khai trương vào ngày mùng 2. 新しいスーパーが二日にオープンします。/“Ngày mùng 4 có được không?” “Hay để ngày mùng 5.”「四日はどうですか。」「五日にしてください。」
➭#96 お正月互いに祝う万事如意