~~~~~~~~~~~~~~~
Thiên nhiên 自然
~~~~~~~~~~~~~~~
Nhật Bản được trời phú cho thiên nhiên vô cùng tươi đẹp. Đầu tiên là một năm có bốn mùa, hoa anh đào mùa xuân, pháo hoa mùa hè, lá đỏ mùa thu và tuyết mùa đông tượng trưng cho phong cảnh mỗi mùa. Hơn thế nữa, trên lãnh thổ nhỏ bé ấy có núi, biển, sông, rừng, đồng ruộng, làng xóm, phố phường. Có một bài hát mang tên “Tàu hỏa”. “Bây giờ là trong núi và bây giờ là bãi biển. Bây giờ là đi qua cầu sắt, đường hầm bất chợt băng qua chỗ tối là cánh đồng rộng lớn.” Đây là cảnh tượng mà ta nhìn thấy từ cửa sổ của tàu hỏa.
日本は自然の美しさに恵まれています。まず、四季があって春のさくら、夏の花火、秋のもみじ、冬の雪などはそれぞれの季節を象徴する風景です。それに、狭い国土の中に山、海、川、森や畑、町や村などが展開していきます。「汽車」という歌があります。「今は山中今は浜/今は鉄橋渡るぞと/思う間もなくトンネルの/やみを通って広野原」これは汽車の窓から見た景色です。
#52
Đường chân trời/đến tận con tim/thông suốt thẳng tắp
空の道心までまっすぐ通る
Nguyễn Thị Châu Loan
♘ Cả một trời mây. Chỉ duy nhất một chỗ mây hở, ánh sáng mặt trời mới rót xuống mặt đất. Một đường sáng thẳng tắp. Nó chạy thẳng đến tận trái tim tôi.
一面の曇り空。ただ一か所だけ雲が抜けて太陽の光が地上に注ぐ。まっすぐな光の道。私の心までまっすぐ通る。
♞ Tác giả Loan dường như nghe được lời nhắn nhủ từ bầu trời. Hay là em ấy muốn gửi gắm lên trời cao kia thông điệp của mình chăng? Một bài Haiku với thước đo vô tận. Thơ được ngâm bằng nhịp 5/5/7, nhưng vẫn thật là hay.
作者Loanさんは天からのメッセージが聞こえたのでしょうか。それとも自分のメッセージを天に届けたいと思ったのでしょうか。スケールの大きな俳句です。5/5/7で詠われていますが、これでいいと思います。
【注釈】
♘ cả全体/trời空/mây雲/chỉただ、~しかない/duy nhất[唯一]/chỗ場所/hở隙間がある/ánh sáng光/mặt trời太陽/mới ~してはじめて、ようやく/rót注ぐ/xuống 下へ(方向)/mặt đất地面/đường道/sáng明るい、光る/thẳng tắp長い一直線の/chạy走る/đến tận ~のところまで/trái tim心
♞ tác giả[作者]/dường như ~のようだ/nghe 聞く、聞こえる/được ~できる(可能)/lời言葉/nhắn nhủ諭す
* Tác giả Loan dường như nghe được lời nhắn nhủ từ bầu trời. 作者のロアンは空からの諭す言葉を聞くことができるようだ。
hay làまたは/gửi gắm託す/lên上へ(方向)/thông điệp[通牒]メッセージ/mình自身/chăng ~だろうか
* Hay là em ấy muốn gửi gắm lên trời cao kia thông điệp của mình chăng? または彼女は自分自身のメッセージをあの高い空へ託したいのだろうか?
thước đo[尺度]/vô tận[無尽]/thơ[詩]/được ~される(話し手が好ましいと判断しているものごとの受身表現)/ngâm[吟]吟ずる/bằng ~によって(手段)/nhịp拍、拍子/vẫn依然として、やはり/hay興味深い
* Thơ được ngâm bằng nhịp 5/5/7, nhưng vẫn thật là hay. 詩は5/5/7の拍で吟じられているが、やはり実に興味深い。
【重要語句】
dường như
◆ Người ta thường nói phụ nữ yếu đuối, nhưng thực ra họ dường như còn mạnh hơn cả nam giới. 女は弱いと言われてきましたが、ほんとうは男より強いようです。/Dường như chân anh bị đau phải không, giày của anh bị chật à? 足が痛そうですね。靴が小くないですか。/Cái đài này dường như hỏng rồi. Không nghe thấy tiếng nữa. このラジオ、こわれたみたい。音が出ないんだ。
được
◆ Xe còn lên thêm được 2 người nữa. 車にあと二人乗れる。/Chỉ cần mặc được thì dù có cũ cũng không sao. 着られれば古くてもいい。/Tôi không uống được rượu nhiều lắm.酒はあまり飲めません。/Chân đau nên không đi được. 足が痛くて歩けない。
được
◆ Khi được chào là “Konnichiwa” thì hãy đáp lại là “Konnichiwa”.「こんにちは」と挨拶されたら「こんにちは」と返そう。/Thời gian hội nghị được quyết định vào khi nào thì báo cho tôi bằng điện thoại nhé. 会議の時間が決まったら電話で知らせてください。/Anh Hoàng được trưởng phòng đánh giá cao.ホアンさんは部長に高く評価されている。
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
#53
Tiếng mưa/nghe/như tiếng nhạc
雨音を音楽のように聞きました
Nguyễn Văn Đông
♘ Tiếng mưa tạch, tụp, tộp, tí tách ... như âm nhạc, thú vị thật.雨の音がポタン、ピシャン、ポチョン、ピチャン…。音楽のようだ。楽しいな!
♞ Trời mưa, chẳng đi ra ngoài chơi được, chán thật. Nhưng, tôi nghe thấy những âm thanh khác nhau. Khi nghe tiếng mưa rơi từ trên mái nhà xuống, giọt mưa va đập vào các vật khác như chậu nước, vũng nước, phiến đá hay viên ngói, hay vật cứng nào đó, tạo ra âm thanh vui tai, làm người ta dễ liên tưởng tới tiếng nhạc, vd. nghe như tiếng piano. Có vẻ hơi buồn cười nhỉ?
雨が降っていて、外で遊べない。おもしろくない。でも、いろいろな音が聞こえる。軒先から雨が落ちると、バケツ、水たまり、石や瓦、何か固いものにあたり、音楽を聞いているような感じ。まるでピアノを聞いているようだ。ちょっとへただけど。
【注釈】
♘ tiếng音/mưa雨/tạch, tụp, tộp, tí tách(雨音の擬音)/như ~のようだ/âm nhạc[音楽/thú vị[趣味]楽しい、興味深い/thật[実]本当に
♞ trơi天気/chẳng決して~ない/đi ra出かける/ngoài外/chơi遊ぶ/chánいやな、つまらない/nghe thấy聞こえる/âm thanh[音声]/khác異なる/nhau互いに
* Nhưng, tôi nghe thấy những âm thanh khác nhau. しかし、互いに異なるいくつかの音が聞こえる。
rơi落ちる/mái nhà屋根/giọt滴/va đập叩く、打つ/vật[物]/chậu nướcバケツ/vũng nước水溜まり/phiến đá石のかけら/hayまたは/viên ngói瓦/cứng固い/nào đó何らかの/tạo[造]/vui楽しい/tai耳/làm ~させる/người ta人々/ dễ(動詞の前に置いて)~しやすい/liên tưởng[連想]/nhạc[楽]音楽/vd.例えば(ví dụの略)
* Khi nghe tiếng mưa rơi từ trên mái nhà xuống, giọt mưa va đập vào các vật khác như chậu nước, vũng nước, phiến đá hay viên ngói, hay vật cứng nào đó, tạo ra âm thanh vui tai, làm người ta dễ liên tưởng tới tiếng nhạc, vd. nghe như tiếng piano. 雨が屋根の上から下に落ちる音を聞くとき、雨粒がバケツ、水溜まり、石のかけら、瓦のような異なるもの、あるいは何か固いものにぶつかり、耳に楽しい音を造り出し、例えばピアノの音のような音楽を私達に容易に連想させる。
có vẻ ~のような/hơi少し/buồn cười(笑いたくなるような)おかしい/nhỉ ~ね、~よね(文末に置かれる)
* Có vẻ hơi buồn cười nhỉ? 少しおかしい様子だね。
【重要語句】
nhau
◆ Anh ấy và cô ấy yêu nhau thắm thiết. 彼と彼女は深く愛し合っている。/Tôi đã cãi nhau với anh trai. 兄とけんかした。/Vì giọng nói rất giống nhau nên khi nghe điện thoại tôi hay bị nhầm với em trai. 声が似ているので電話で弟と間違えられる
dễ
◆Để trẻ dễ ăn mẹ đã cắt thịt thành những miếng nhỏ. 子供が食べやすいように肉を小さく切った。/Cái bút máy này rất dễ viết. この万年筆はとても書きやすい。/Trời phía tây cứ nhiều mây là rất dễ mưa. 西の空が曇ると雨が降りやすい。/Nếu đọc từ mới lên thì sẽ dễ nhớ. 新しいことばは声を出して読むと覚えやすいです。
hơi
◆ Tối nay tôi sẽ về hơi muộn. 今晩は帰りはちょっと遅くなる。/Căn phòng hơi buồn nhỉ. Nếu trang trí cái gì đó thì thế nào nhỉ? 部屋が少しさびしいねえ。何か飾ったらどう?/Gần thì có thể đi bộ nhưng mà hơi xa nên chúng ta đi taxi đi. 近くなら歩いていけるけど、ちょっと遠いからタクシーに乗ろう。
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
#54
Hạt giống/nắm/sinh mệnh chen chúc
ものの種にぎればいのちひしめける
日野草城
♘ Nắm hạt mầm nhỏ trong tay. Hạt mầm nằm trong lòng bàn tay không nói gì cả, cũng không cử động nhưng tác giả có thể nghe thấy tiếng kêu của những sinh mệnh ấy. “Mau chóng ươm trồng tôi đi! Tôi muốn được lớn lên tốt tươi!”.
手に握っているのは小さな種です。手の中の種は何も言いませんし、少しも動きませんが、作者にはたくさんの命が叫んでいる声が聞こえるのです。「早く植えてください!元気に大きくなりたいです!」
♞ Hạt giống trong lòng bàn tay là hạt giống hoa hay hạt giống rau? Hay là hạt giống cây cối nhỉ? Những hạt mầm bé nhỏ ấy đến mức chỉ cần bị thổi một hơi thật nhẹ là sẽ bay đi mất. Tuy nhiên, nếu chúng ta gieo hạt mầm xuống đất, tưới nước và nuôi trồng cẩn thận, thì hạt mầm thành cây và cây sẽ nở ra những bông hoa rực rỡ sắc màu đỏ, tím, vàng. Những cây rau tốt tươi sẽ giúp chúng ta được no bụng. Cây xanh toả bóng mát thì chúng ta có thể nghỉ ngơi dưới gốc cây. Những hạt mầm đó như đang hét lên “Nhanh lên! Nhanh lên!”
手の中の種は花の種でしょうか、野菜の種でしょうか、木の種でしょうか。ふっと息を吹きかければ飛んで行ってしまいそうな小さな種です。しかし、その種を土にまき、水をやり、ていねいに育てれば、赤や紫や黄色のきれいな花を咲かせます。新鮮な野菜はおなかをいっぱいにしてくれます。緑の葉を茂らせ、その木陰で休むことができます。その種が「早く!早く!」と叫んでいます。
【注釈】
♘ nắm握る、つまむ/hạt mầm種/nằm横になる/lòng中心/bàn tay手のひら/không ... cả まったく~ない(強い否定)
* Hạt mầm nằm trong lòng bàn tay không nói gì cả. 手のひらの中心で寝ているまったく何も言わない。
cử động[挙動]手足や体を動かす/kêu叫ぶ/sinh mệnh[生命]/ấyその、あの/mau chóng速く、迅速に/ươm栽培する/trồng植える/được(時間の経過、経験の獲得などを表す)lớn lên大きくなる/tốt tươi(樹木が)みずみずしい
* Tôi muốn được lớn lên tốt tươi! 私は大きくみずみずしくなりたい。
♞ hạt giống種/hoa花/hayまたは/rau野菜/cây cối樹木/nhỉ(文末に置いて)~ね、~か/bé nhỏ小さな/đến mức ~の程度まで、~ほど/chỉただ~だけ/cần必要な/bị[被]被る(不都合な受身)/thổi吹く/hơi息/thật[実]本当の/nhẹ軽い、弱い/là ~すれば~になる、~すれば~する/bay飛ぶ/mất失う、なくなる
* Những hạt mầm bé nhỏ ấy đến mức chỉ cần bị thổi một hơi thật nhẹ là sẽ bay đi mất. ほんの弱い一息が必要なだけで飛び去ってしまうほどのその小さな種。
tuy nhiên[雖然]しかしながら/gieo撒く/đất土/tưới水をかける/nuôi 育てる/trồng植える/cẩn thận[謹慎]慎重な/thành[成]~になる/nở咲かせる/bông hoa花/rực rỡ輝かしい/sắc màu色/đỏ赤/tím紫/vàng黄/giúp助ける/no bụng満腹する
* Những cây rau tốt tươi sẽ giúp chúng ta được no bụng. 新鮮な野菜は私達が満腹するのを助けるだろう。
xanh緑/toả広げる/bóng影/mát涼しい/có thể ~できる/nghỉ ngơi休む/dưới ~の下で/gốc根/hétわめく/nhanh早い
【重要語句】
được
◆ “Anh làm cuốn Từ Điển Vui Học Tiếng Nhật này được mấy năm rồi?” “Mới được nửa năm.Vì có những chỗ nhầm nên hãy chỉ cho tôi biết nếu anh tìm thấy”「日本語辞典を作られて何年になりますか。」「まだ半年ですよ。間違っているところがあるかもしれませんから、見つけたら教えてください。」/"Ồng được mạnh khỏe không?" "Ừ, cảm ơn cháo. Rât mạnh khỏe."「おじいさん、お元気ですか。」「うん、ありがとう。」
là
◆ “Hôm nay là ngày 16 tháng 12.” “Chỉ còn 9 ngày nữa là đến giáng sinh rồi nhỉ.”「今日は12月16日です。」「じゃあ、あと九日でクリスマスですね。/Mỗi khi trời sang thu là lá cây lại ngả sang màu vàng. 秋になると木の葉が黄色くなる。/もう一枚着れば暖かい。Mặc thêm một cái áo nữa là nóng đấy./Nếu nhìn vào mắt là có thể biết được tâm trạng của người đó. 目を見ればその人の気持ちが読める。
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
#55
Ở quê/hướng về núi/không cần nói gì/núi ở quê/đáng quý
故郷の山に向かいていうことなし故郷の山はありがたきかな
石川啄木
♘ Tôi cảm thấy biết ơn vì sự tồn tại của những ngọn núi ở quê tôi. Ngọn núi tôi nhìn thấy mỗi sáng thức dậy. Ngọn núi tôi nhìn thấy mỗi khi xong việc trở về nhà. Không cần nói rằng cảnh núi non ấy thật đẹp hay muốn leo lên ngọn núi đó. Chỉ cần núi ở đó là tôi đã cảm thấy rất biết ơn.
故郷の山はただそこにあるだけでありがたいです。朝起きた時、見る山。仕事が終わって家に帰る時、見る山。美しいとか登りたいとか言う必要はありません。ただ、そこにあるだけでありがたいのです。
♞ Quê hương chứa nhiều hồi ức. Ngôi nhà ở quê, những con người ở quê, con đường quê, dòng sông quê, và núi quê. Trong đó núi là một biểu tượng của quê hương mà một ngày ta nhìn ngắm không biết bao nhiêu lần. Khi còn ở quê thì không để ý kĩ. Nhưng khi rời xa quê thì những hồi ức chính là những ngọn núi đó. Chỉ là mong nhớ, chỉ là muốn cảm ơn. Thầy T cũng nghĩ như vậy. Ngôi làng mà Ishikawa Takuboku lớn lên, làng Shibutami tỉnh Iwate, là một ngôi làng yên tĩnh, có thể nhìn thấy núi Iwate ở phía đông và núi Himekami ở phía tây. Takuboku khi rời xa quê, sống ở Hokkaido và Tokyo nên có lẽ thường nhớ về những ngọn núi này.
故郷にはいろいろ思い出があります。故郷の家、故郷の人々、故郷の道、故郷の川、そして故郷の山。中でも一日に何回となく見た山は故郷の象徴です。故郷にいる時は特に気にしません。しかし、故郷を離れた時に思い出すのはその山です。ただなつかしい、ただありがたい。そう思います。石川啄木が育った岩手県渋民村は東に岩手山、西に姫神山が見える静かな村です。啄木は故郷を離れ、北海道や東京で生活しましたから、その山々をよく思い出したのでしょう。
【注釈】
♘ cảm thấy[感ー]感じる/ơn[恩]/vì ~ので(原因理由)/sự[事](後ろの動詞、形容詞を名詞化する)/tồn tại[存在]/ngọn先端/núi山/quê故郷/nhìn thấy見える/mỗiそれぞれの/sáng朝/thức dậy起きる、目を覚ます/xong終わる、終える/việc仕事/trở về戻る、帰る
* Ngọn núi tôi nhìn thấy mỗi khi xong việc trở về nhà. 私が仕事を終え、家に帰る時ごとに見える山。
cần必要だ/rằng~と(言う、聞く、書くなど引用を表す)/cảnh[景]景色/núi non山/leo登る/lên上へ(方向)
* Không cần nói rằng cảnh núi non ấy thật đẹp hay muốn leo lên ngọn núi đó. Chỉ cần núi ở đó là tôi đã cảm thấy rất biết ơn. あの山は美しいとかその山に登りたいとかいう必要はない。
* Chỉ cần núi ở đó là tôi đã cảm thấy rất biết ơn. そこにただ山があることが必要なだけで非常に恩を感じる。
♞ quê hương[ー郷]故郷/chứa容れる、貯める/hồi ức[回憶]思い出/ngôi nhà家/dòng 流れ/sông川/biểu tượng[表象]象徴/nhìn ngắm鑑賞する
* Trong đó núi là một biểu tượng của quê hương mà một ngày ta nhìn ngắm không biết bao nhiêu lần. その中で山は、私達が一日のうちに何度眺めるか分からない故郷の象徴だ。
còn未だに/để ý注意する/kĩ注意深く/rời離れる/xa遠い/chính[正]正しく
* Nhưng khi rời xa quê thì những hồi ức chính là những ngọn núi đó. しかし故郷を遠く離れたとき、多くの思い出はまさにその山々だ。
mong望む/nhớ思い出す/cảm ơn感謝する
* Chỉ là mong nhớ, chỉ là muốn cảm ơn. ただ思い出したい、ただ感謝したい。
ngôi làng村/lớn大きい/lên(勢いを表す)/tỉnh[省](日本の「県」に相当)/yên tĩnh[安静]静か/có thể ~できる/phía方向/đông[東]tây[西]/có lẽ おそらく~だろう/thường[常]普通は、たいてい/về ~について
* Takuboku khi rời xa quê, sống ở Hokkaido và Tokyo nên có lẽ thường nhớ về những ngọn núi này. 啄木は故郷から遠く離れ、北海道や東京で生活したので、おそらくいつもこの山々を思い出したのだろう。
【重要語句】
xong
◆ Còn một chút nữa là xong nên hãy chờ tôi nhé. あと少しで終わりますから待っていてください。/Nếu bây giờ bắt đầu dọn dẹp thì sẽ xong ngay thôi. 今、掃除を始めれば、すぐ終わる。/Tôi có cảm giác công việc này không xong được trong ngày hôm nay. この仕事は今日中に終わらないような気がする。/Sáng làm, chiều làm mà mãi chưa xong. 午前やって、午後もやったがまだ終わらない。
cần
◆ Hôm nay được nghỉ nên không cần dậy sớm. 今日は休みだから早く起きることはない。/Không cần chạy đâu. Dù đi bộ vẫn kịp. 走らなくてもいい。歩いても間に合う。/Bạn không cần làm một mình, mọi người sẽ cùng giúp đỡ. 君一人でする必要はない。皆も手伝うよ。/Không cần phải cởi giầy, cứ thế vào trong cũng được. 靴を脱がなくてもいいです。そのまま入っていいですよ。/Nếu anh có điện thoại thì không cần phải cố ở lại. 電話をいただければ、わざわざいらっしゃることはありません。
về
◆Tôi vừa mới đến nên chưa biết gì về Nhật cả. 来たばかりでまだ日本について何も知りません。/Càng hiểu rõ về tiếng Nhật thì việc học càng trở nên thú vị hơn. 日本語について知れば知るほど勉強が楽しくなります。/Về lĩnh vực marathon thì không ai địch nổi cô ấy. マラソンに関してはだれも彼女の敵ではない。
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
【読み物】
Trong giờ giảng ở trường đại học, thầy T đã yêu cầu sinh viên viết luận về quê hương. Sinh viên có tên Đàm Thị Thùy Linh quê ở Hạ Long đã viết bài “Tôi đã từng ghét Hạ Long”.
大学の授業で故郷についてスピーチを書かせました。ハロン出身のダム・ティ・トゥイ・リンさんは「ハロンが嫌いだったのに」を書いてくれました。
Tôi sinh ra ở Hạ Long, một thành phố đẹp và náo nhiệt. Nhưng hồi nhỏ, tôi chẳng thích Hạ Long. Tôi đã từng nghĩ nó thật là một thành phố nhỏ bé và chẳng đẹp chút nào. Tôi ghét việc hàng ngày phải đi đến trường. Cuối tuần cũng thật buồn tẻ, vì tôi chẳng đi đâu cả. Chỗ vui chơi giải trí thì ít. Công viên, quán giải khát cũng chẳng có mấy. Hơn nữa, bố mẹ tôi thì luôn luôn chỉ nói rằng “Học nhanh lên!!” Chính vì thế, tôi đã từng thực sự mong muốn được đi tới một nơi không có trường học, cũng chẳng có bố mẹ.
私はハロンに生まれました。ハロンはきれいで、にぎやかな町です。しかし、子供のとき、ハロンが好きではありませんでした。小さくて、きれいではないと思っていました。毎日学校へ行くのがいやでした。週末はとてもさびしかったです。どこも行きませんでした。娯楽は少なかったです。公園や喫茶店はあまりありませんでした。そして、母と父はいつも「早く勉強しなさい!」と言いました。ほんとうに学校がなくて、両親もいない所へ行きたかったです。
Vì vậy, tôi đã đến Hà Nội để học. Tôi đã rất vui mừng, tôi nghĩ rằng tôi thích nơi này hơn Hạ Long. Thế nhưng, khi tôi sống ở Hà Nội, tôi mới thấy nhớ Hạ Long. Hà Nội đẹp thật đấy, nhưng lại đáng sợ. Giao thông nguy hiểm, có cả lũ lụt. Hơn nữa, không có bố, không có mẹ, cũng không có em trai, cũng chẳng được gặp lại những người bạn hồi cấp 3 nữa. Tôi thấy nhớ gia đình. Một tháng tôi lại về quê một lần. Thỉnh thoảng, sau khi cả nhà đã ngủ, tôi lại mở cửa ra, đi ra ngoài, một mình nhìn lên bầu trời, hồi tưởng lại quá khứ. Khi đó, tôi thấy rất buồn. Cuối cùng thì có xa quê hương tôi mới hiểu ra rằng mình yêu nơi này.
ですから、ハノイへ勉強に来たとき、とてもうれしかったです。ハロンより好きだと思いました。しかし、ハノイに住んで、ハロンを思い出しました。ハノイはきれいですが、怖いです。交通は危なくて、大洪水もあります。そして、父も母も弟もいなくて、高校の友達にも会えません。家族をよく思い出しています。一か月に一回故郷へ帰ります。時々、家族がもう寝てからドアを開けて、外に出て、一人で空を見上げました。過去を回想しました。そのとき、とてもさびしかったです。故郷を出てやっと故郷が好きだと分かりました。
Con người Hạ Long rất dễ gần. Khi tôi còn nhỏ, tôi thường đi ra chợ mua đồ ăn, vì vậy mọi n gười biết tôi rất rõ. Nhưng từ khi tới Hà Nội, tôi chẳng đi ra chợ đó được nữa. Đã 2 năm rồi. Khi gặp tôi, mọi người ở Hạ Long đều không hề quên tôi, mọi người hỏi han rất nhiều, tôi thực sự vô cùng cảm động. Bây giờ, tôi thật sự rất nhớ và yêu Hạ Long. Sau khi tốt nghiệp, tôi sẽ quay trở về Hạ Long và làm việc ở quê hương mình.
ハロンの人々はとても親しみやすいです。子供のとき、いつも市場へ食べ物を買いに行きました。ですから、人々は私をよく知っています。でも、ハノイへ来てから、市場へ行きません。二年になりました。ハロンの人たちは、私に会ったとき、私を忘れませんでした。楽しく私に聞いてきます。とても感銘を受けました。今、ハロンが大好きで、いつも思い出しています。卒業したらハロンへ帰ろうと思っています。故郷で働きたいです。
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
#56
Đất
Đất cày bừa tơi xốp trở thành đất ruộng trồng lúa mì.
Đất bị dẫm từ sáng đến tối trở thành con đường tốt cho xe chạy qua.
Đất không được cày bừa, đất không được dẫm là vô dụng ư?
Không phải đâu, đất sẽ trở thành nơi trú ngụ của cỏ vô danh.
Kaneko Misuzu
土
こッつんこッつんぶたれる土はよいはたけになってよい麦生むよ。
朝からばんまでふまれる土はよいみちになって車を通すよ。
ぶたれぬ土はふまれぬ土はいらない土か。
いえいえそれは名のない草のおやどをするよ。
金子みすゞ
♘ Đất mà người nông dân cày bừa trở thành ruộng lúa tốt và trồng được thật nhiều lúa mì ngon. Đất mà con người dẫm chân lên từ sáng tới tối thì trở thành đường cho ô tô đi lại. Vậy đất mà không được canh tác, đất mà không có người dẫm chân lên là bỏ đi ư? Không phải đâu, đất đó sẽ nuôi dưỡng cỏ và trở thành chiếc giường cho đám cỏ nghỉ ngơi.
農民がたがやす土はよい畑になって、よい麦を生む。朝から晩まで人が踏む土はよい道になって、車が通る。それでは、たがやさない土、踏まない土はいらない土でしょうか。いいえ、その土は草たちを育て、草たちが休むベッドになる。
♞ Misuzu nói rằng không chỉ đất trở thành ruộng tốt hay con đường tốt. Không chỉ cái gì đó cần thiết cho con người, mà bất kì vật nào cũng đều có giá trị.
みすゞは、よい畑になる土、よい道になる土だけではない。人間の役に立つものだけでなく、どんなものにも価値があると言っています。
【注釈】
♘ đất土/mà ~であるところの(英語の関係代名詞に相当)/nông dân[農民]/cày bừa(すきとまぐわ)耕す/trở thành(名詞)~になる/ruộng畑/lúa稲/trồng植える/lúa mì麦/ngonおいしい
* Đất mà người nông dân cày bừa trở thành ruộng lúa mì tốt và trồng được thật nhiều lúa mì ngon. 農民が耕す土はよい麦畑になり、実に多くのおいしい麦を植えることができる。
dẫm転げ回る/chân足/lên上に/sáng朝/tối夜/đường 道/cho ~のための/ô tô自動車/đi行く/lại来る.
* Đất mà con người dẫm chân lên từ sáng tới tối thì trở thành đường cho ô tô đi lại. 人が朝から晩までその上を足で転がる土は自動車が行ったり来たりするための道になる。
vậyそれならば/canh tác耕作する/bỏ捨てる/ư ~だろうか(文末において疑問を表す)/không phải違う/đâu(khôngと呼応して強い否定を表す)/nuôi dưỡng養育する、培養する/cỏ草/giườngベッド/đámかたまり、群れ/nghỉ ngơi休む
* Không phải đâu, đất đó sẽ nuôi dưỡng cỏ và trở thành chiếc giường cho đám cỏ nghỉ ngơi. 決してそうではなく、その土は草を養い、草むらが休むベッドになる。
♞ rằng ~と(言う、書く、聞くなどの引用を表す)/không chỉ ... mà ~だけでなく、~も/cái gì đó何か(不定代名詞)/cần thiết必要不可欠な/bất kì[不期]~にかかわらず、どんな~でも/vật[物]/đều等しい、すべて/giá trị[価値]
* Không chỉ cái gì đó cần thiết cho con người, mà bất kì vật nào cũng đều có giá trị. 人に必要不可欠な何かだけでなく、どのような物でもすべて等しく価値がある。
【重要語句】
trở thành
◆ Lớn lên tôi muốn trở thành giáo viên. 大きくなったら学校の先生になりたいと思います。/Tôi muốn sớm trở thành người lớn để giúp đỡ công việc cho bố. 早く大人になって父の仕事をてつだいたい。/Người nước ngoài không thể trở thành nhà chính trị tại Nhật Bản. 外国人は日本の政治家になることはできない。
lại
◆ Lại đây ngồi bên anh.こっちへ来て僕の隣に座りな。/Đừng có ở xa thế, lại gần hơn nữa đi. 離れていないでもっと近くにいらっしゃい。/Chiếc tàu điện đã tiến gần lại ga. 電車が駅に近づいてきました。/Có người lạ cứ đi đi lại lại loanh quanh trước cửa nhà. 変な人が行ったり来たり、家の前をうろうろ歩いている。
bất kỳ
◆ Bất kỳ thành phố hay làng nào cũng có trạm cảnh sát.どの町や村にも交番があります。/Chờ anh đến bất kỳ khi nào. いつまででもあなたを待ちます。/Từ trường về nhà không dừng lại ở bất kỳ đâu. 学校からどこにも寄らないで家へ帰ります。
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
#57
Ngoảnh đầu lại/hiện lên trong kính/gương mặt của mưa
振り向くとガラスに映る雨の顔
Vương Minh Ngọc
♘ Bất giác tôi hướng nhìn ra phía cửa kính. Mặt người đang phản chiếu. Mặt tôi ư? Khuôn mặt như đang khóc, đang rơi nước mắt vậy. Gương mặt của mưa.
ふと窓ガラスの方を向いた。人の顔が映っている。私の顔?涙を流して泣いているような顔。雨の顔。
♞ Mưa từ sáng đến chiều mà không tạnh. Haiz. Thật nhàm chán vì không được ra ngoài chơi! Có lẽ cảm xúc này đã được truyền đến mưa.
朝からの雨が夕方になっても止まない。あ~あ、外で遊べなくてつまらない!その気持ちが雨に伝わったのでしょう。
【注釈】
♘ bất giác[不覚]無意識に/hướng向く/nhìn見る/ra外へ(方向)/phía方向/ cửa窓/kínhガラス/mặt顔/đang ~している(進行中)/phản chiếu[反照]反射する/ư ~のか(文末に付けて疑問を表す)/khuôn mặt顔/như ~のように、~らしい/khóc泣く/rơi流す/nước mắt涙/vậy ~のか/gương mặt 顔、様子、見かけ/mưa雨
♞ từ ... đến ~から~まで/sáng 朝/chiều夕方/tạnh 止む/Haiz あ~あ(がっかりなどの意、感嘆詞)/thật[実]ほんとうに/nhàm chán嫌気がさす/ra出る/ngoài外/chơi遊ぶ/có lẽおそらく、多分/cảm xúc[感触]感覚/được ~される(受身)/truyền伝わる
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
#58
Đêm khuya/mọi người đã ngủ say/chỉ còn tiếng gió
夜深くみんなは寝たが風の音
Trịnh Thanh Thanh
♘ 12 giờ đêm rồi. Chỉ còn có tôi đang thức để học cho kì thi. Thứ mà tôi có thể nghe thấy được chỉ còn là tiếng gió.
夜中の12時。起きているのは試験勉強の私だけ。聞こえるのは風の音だけ。
♞ Tiếng xe máy beep beep thình thịch, tiếng người nói ồn ào oang oang. Ban ngày náo nhiệt thế mà bây giờ tôi không nghe thấy gì nữa. Thỉnh thoảng lại có một cơn gió thổi qua. Tiếng cửa nhẹ nhàng đung đưa. Gió thì thầm “Mọi người ngủ ngon nhé…” Tôi cũng đi ngủ đây!
べーべーバタバタとバイクの音、ワーワーガヤガヤと人の声。昼間はあんなにうるさかったのに、今は何にも聞こえない。ときどきサーっと風が流れ、戸をコトコトとやさしく揺する音。「みんな、おやすみ…」とささやいている。さあ、私も寝よう!
【注釈】
♘ giờ ~時(時刻)/đêm 夜/rồi(完了)/chỉ ~だけ/còn残る/thức起きている/cho ~のために(目的)/kì thi試験
* Chỉ còn có tôi đang thức để học cho kì thi. 試験のために勉強するために起きている私だけが残っている。
thứ もの/có thể ... đươc ~できる(可能)/nghe thấy聞こえる/tiếng音、声/gió風
♞ xe máyバイク/beep beep thình thịch(擬音)/ồn àoうるさい/oang oang(擬音)/ban ngày昼間、日中/náo nhiệt[閙熱]騒がしい/thếそのような/màしかし/không ... gì nữa さらには何もない.
* Ban ngày náo nhiệt thế mà bây giờ tôi không nghe thấy gì nữa. そのようにうるさかった日中だが、しかし今は私は何も聞こえない。
thỉnh thoảng時々/lại反対に、逆に/thổi吹く/qua過ぎる、通過する/cửa戸/nhẹ nhàng軽い/đung đưa揺れる/thì thầmささやく、つぶやく/mọiすべての/ngủ ngon熟睡する/nhé ~ね(勧誘、依頼、忠告などを表す文末詞)/đây ~よ(話し手の意思、判断、感情などを強調する文末詞)
* Gió thì thầm “Mọi người ngủ ngon nhé…” 風がささやく「みんな、お休みなさいね」
* Tôi cũng đi ngủ đây! 私も寝るよ。
【重要語句】
cho
◆ Hàng tháng tôi tốn 20 vạn yên cho sinh hoạt. 毎月の生活に20万円かかります。/Tấm lòng suy nghĩ cho đất nước tôi chẳng kém bất kì ai. 国を思う気持ちはだれにも負けない。/Bận quá nên tôi không thể bắt tay vào chuẩn bị cho chuyến du lịch được 忙しくて旅行の支度にかかれない。
nhé
◆ Khi nào nước sôi thì tắt bếp đi nhé. お湯が沸いたらガスを消してね。/“Tiễn đến ga nhé.” “Cảm ơn, mình biết đường rồi nên không cần đâu.”「駅まで送りましょう。」「いえ、道を知っていますから結構です。」/“Tôi sẽ kết hôn với bạn cùng cấp ba.” “Thế thì chúc mừng nhé!” 「高校でいっしょだった彼女と結婚します。」「それはおめでとうございます。」
đây
◆ Cơm chín rồi đây! Cùng ăn thôi! ご飯ができましたよ!さあ、食べましょう。/Chà, khó quá. Biết chọn đường nào đây? さあ、困った。どっちの道だろう?/Đi trước đi! Lát nữa tớ đi sau ngay đây. 先に行って!ぼくもすぐ後で行くから。/「明日は早く起きなくちゃいけないから先に寝るよ。」「そう?じゃ、お休みなさい。」“Ngày mai tớ phải dậy sớm nên tớ đi ngủ trước đây.” “Thế à, thế thì chúc ngủ ngon.”
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
#59
Bầu trời xanh/muốn biến thành làn gió/tiếng chim hót
青い空風になりたい鳥の声
Nguyễn Thị Hồng Nhung
♘ Bầu trời thật cao và trong xanh. Tôi muốn bay lên theo làn gió. Có một chú chim nhỏ đang hót như vậy.
空は高く青く澄んでいます。風に乗って飛んで行きたい。小鳥が一羽、そう鳴いています。
♞ Tôi đã từng bay trên bầu trời bao la thế mà bây giờ bị con người bắt nhốt vào trong một cái lồng nhỏ. Có thức ăn nhưng không có tự do. Oh, tôi muốn trở lại bầu trời đó. Tôi muốn trở thành làn gió và trở lại với thiên nhiên tự do.
大空を飛び回っていたのに人間に捕らえられて、今は小さな籠の中。えさはある。しかし、自由がない。ああ、あの空へ帰りたい。風になって、自由な自然に帰りたい。
【注釈】
♘ bầu trời空/thật[実]ほんとうに/cao高い/trong xanh青く澄んでいる、透き通っている/muốn ~したい、ほしい/bay飛ぶ/lên上へ(方向)/theo ~に従って/làn(風、雲、煙などに付される類別詞)/gió風/chú(雄のペットや家畜に付され、かわいがる気持ちを表す)/chim鳥/hót(鳥などが)さえずる、鳴く/như ~のような/vậyそのような
♞ từngかつて、経験した、~ことがある/trên ~の上を/bao la広大な、豊かな/thếそのような/màしかし/bị[被]被る(話し手にとって不利な受身)/bắt捕らえる/nhốt閉じ込める/vào~の中へ(方向)/trong中/lồng籠
* Tôi đã từng bay trên bầu trời bao la thế mà bây giờ bị con người bắt nhốt vào trong một cái lồng nhỏ. 私はかつてあのように広大な空の上を飛んでいたが、今は人に捕らえられ、小さな籠に閉じ込められている。
thức ăn食べ物/tự do[自由]/trở lại戻る/trở thành(名詞)になる/thiên nhiên[天然]
* Tôi muốn trở thành làn gió và trở lại với thiên nhiên tự do. 私は風になって自由な天然に戻りたい。
【重要語句】
từng
◆ Tôi đã từng sống ở Osaka với chị gái. かつて姉と大阪に住んでいました。/Ở Kobe đã từng xảy ra một trận động đất rất lớn. Kể từ đó đã 10 năm trôi qua. 神戸で大きな地震がありましたね。あれから20年たちました。/“Bạn đã từng mặc Kimono của Nhật chưa?” “ Chưa. Vì thế mình rất muốn thử mặc một lần.”「日本の着物を着たことがありますか。」「いいえ、まだないんです。一度着てみたいと思います。」/Tôi đã từng trượt tuyết nhưng chưa từng trượt băng. スキーはしますが、スケートはしたことがありません。
trở lại
◆ Tôi đã trở lại công ty để lấy đồ bỏ quên. 忘れものを取りに会社へ戻った。/Trong lúc đang dở việc thì có điện thoại, tôi đã nghe điện thoại sau đó trở lại công việc mà phải thử lại từ đầu. 仕事中に電話があって、出たらあとで仕事をやり直さなくてはならなくなった。/Khi trở lại lớp học thì chỗ của tôi đã bị người khác chiếm mất. 教室に戻ったら私の席がほかの人に取られてしまった。/Tấm bưu thiếp viết sai địa chỉ đã quay trở lại. 住所を書き間違えた葉書が戻ってきた。
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
#60
Bình minh đầu năm mới/sức mạnh trái đất/cảm thấy
はつ日の出地球の力感じたよ
佐藤雛乃
♘ Bình minh ngày mùng 1 Tết. Một năm mới bắt đầu. Ngực căng tràn hy vọng. Cảm nhận được sức mạnh của trái đất.
正月元旦の日の出。新しい一年の始まり。胸に希望があふれる。地球の力も感じました。
♞ Buổi sáng dậy sớm ngắm bình minh. Trái đất nơi mà chúng ta đang đứng thật to và mặt trời tít đằng xa trông thật nhỏ. Vì thế bình minh là lúc mà mặt trời nhô lên. Ngày hôm nay là buổi sáng bắt đầu của một năm mới. Trước khi mặt trời ló mặt ra, tôi đi ra khỏi nhà và leo lên một ngọn đồi gần đó. Bầu trời phía đối diện vẫn còn là một màu xanh thẫm. Bầu trời đó dần dần chuyển sang màu tím, rồi thành màu đỏ, và rồi mặt trời cũng bắt đầu mọc. Ven núi sáng lên màu vàng. Mặt trời từ từ nhô lên. Và rồi từ tách ra từ ven núi. Thế rồi, không, không phải mặt trời nhô lên. Trái đất tự mình dùng sức mạnh vĩ đại để tự quay. Trái đất lặn vào phía dưới mặt trời. Tôi cưỡi trên trái đất và đang chuyển động. Tôi cảm động trước sức mạnh của trái đất.
朝早く起きて、日の出を見ます。私たちが立っている地球は大きいし、はるか遠くの太陽は小さいです。ですから、日の出は太陽が昇っていく時です。今日は一年の始まりの朝です。太陽が顔を出す前に家を出て、近くの丘に登りました。向こうの空はまだ濃紺です。その空がだんだん紫色に変わり、赤くなり、そして太陽が顔を出し始めました。山の端は黄金色に輝いています。太陽はゆっくり昇り始めます。そして山の端から離れていく。すると、いや、太陽が昇っているのではない。地球自体が強大な力で自転している。地球が太陽の下にめり込んでいく。私は地球にまたがり、動いている。地球の力に感動しました。
【注釈】
♘ bình minh[平明]夜明け/Tếtテト、正月/bắt đầu始まる/ngực胸/căng張る/tràn溢れる/hy vọng[希望]/cảm nhận[感認]感じる/sức mạnh力/trái đất地球
♞ buổi(一定の時間帯に付ける語)/sáng朝/dậy起きる、起床する/ngắm眺める、鑑賞する
* Buổi sáng dậy sớm ngắm bình minh. 朝早く起きて夜明けを眺める。
nơi場所/đứng立つ/mặt trời太陽/tít遥かに、見渡す限り/đằng方向/trông見える
* Trái đất nơi mà chúng ta đang đứng thật to và mặt trời tít đằng xa trông thật nhỏ. 私たちが今立っている場所の地球は実に大きく、遥か彼方の太陽は実に小さく見える。
nhô昇る、突き出る
* Ngày hôm nay là buổi sáng bắt đầu của một năm mới. 今日は新しい一年が始まる朝だ。
ló顔を出す、露出する/khỏi出る/leo登る/đồi丘/phía方向/đối diện[対面]面と向かう/vẫn còn未だに/màu色/xanh青/thẫm濃い/dần dầnだんだん、次第に/chuyển[転]変わる/sang ~になるtím紫/rồiその後で、それから/thành[成]なる/đỏ赤/mọc(太陽、月、星が)昇る
* Bầu trời đó dần dần chuyển sang màu tím, rồi thành màu đỏ, và rồi mặt trời cũng bắt đầu mọc. その空がだんだん紫色に変わり、それから赤になり、そしてそれから太陽も昇り始める。
ven縁/sáng光る/vàng金/từ từゆっくり/tách分裂する
* Thế rồi, không, không phải mặt trời nhô lên. その後で、いや、太陽が昇るのではない。 tự mình自ら/dùng使う/vĩ đại[偉大]/tự[自]自ら/quay回る
* Trái đất tự mình dùng sức mạnh vĩ đại để tự quay. 地球自らが回転するために自分の巨大な力を使う。
lặn潜る、沈む/cưỡi(自転車、オートバイ、馬などにまたがって)乗る/chuyển động[転動]運転する/cảm động[感動]
【重要語句】
buổi
◆ Buổi tối thì hãy đi vào đường sáng. 夜は明るい道を通ります。 /Buổi sáng trời mưa nhưng có lẽ buổi chiều trời nắng. 朝は雨でも午後は晴れるでしょう。/Buổi triển lãm tập trung rất đông người. 展覧会におおぜい集まった。/Buổi họp kết thúc ở đây. これで会議を終わります。/Vì đã có hẹn khác nên buổi gặp mặt sắp tới tôi không thể tới dự được. ほかの約束があるのでつぎの会には出席できません。
trông
◆ Khi thắt cà vạt, trông anh rất đẹp trai. ネクタイを締めたらハンサムに見える。/“Trông bạn khỏe mạnh nhỉ, bạn chơi môn thể thao gì vậy?” “Hồi học sinh tôi tập rất nhiều nhưng bay giờ tôi không tập gì cả.”「いい体をしてるけど、何かスポーツをやってるの?」「学生のときはいろいろしましたが、今は何もしていません。」/“Cô ấy trước kia trông thế nào?” “Tóc cô ấy dài và mặt thì thon.”「その女の人はどんな風でしたか。」「髪の毛が長くて細長い顔をしていました。」
rồi
◆ Chiếc tàu hỏa dần tiến lại gần, rồi vượt qua trước mắt và dần dần đi xa khỏi. 汽車がだんだん近づいてきて目の前をとおりすぎ、そしてだんだん遠くなっていきました。/Mua chiếc ôtô này hay không, chuyện đó để tôi bàn với chồng tôi rồi sẽ quyết định.「この自動車を買うかどうか夫と相談して、それから決めます。」/Nào hãy nhai kỹ rồi ăn đi. よくかんで食べましょう。
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
#61
Bầu trới xanh/trên mặt nước /cũng bầu trời xanh
青い空水の上にも青い空
Vũ Thị Nga
♘ Khi ngước nhìn lên, bầu trời xanh sau cơn mưa như mở rộng ra. Dưới bước chân là một vũng nước nhỏ. Vì thế ta có thể nhìn thấy bầu trời xanh rộng từ trên mặt nước.
上を見ると雨上がりの青い空が広がっています。足元には小さな水たまり。そして水の上にも青い広い空が見えます。
♞ Nhìn lên, nhìn xuống. Bầu trời rộng và vũng nước nhỏ. Hướng nào cũng là một bầu trời xanh. Từ đó ta có thể cảm nhận được chuyển động của mắt.
上を見る。下を見る。大きな空。小さな水たまり。その両方に青い空。目の動きが感じられます。
【注釈】
♘ ngước目を上げる、仰向いて見る/bầu trời空/sau 後(時間的なあと)/cơn(風、雨、台風などに付される類別詞)/mưa雨/như ~のような/mở開く/rộng広い/bước chân足/vũng nước水溜まり/nhìn thấy見る/mặt nước水面
♞ hướng方向/nào cũngどの~も/có thể ... được ~することができる/cảm nhận[感認]感じる/chuyển động[転動]動く/mắt目
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
#62
Cát ở bờ biển/sao vô số/trong đó/đang hướng về phía tôi/có một ngôi sao sáng
真砂なす数なき星のその中にわれに向かいて光る星あり
正岡子規
♘ Có rất nhiều ngôi sao đến mức không thể đếm xuể, như cát ở biển. Chỉ có một ngôi sao trong đó, một ngôi sao chiếu sáng về phía tôi.
海の砂のように数えきれないほど多くの星。その中にたった一つ、私に向かって光っている星がある。
♞ Trong số vô vàn những ngôi sao đó, có một ngôi sao duy nhất tỏa sáng hướng về phía tôi. Mỗi ngôi sao lại toả sáng về một phía nhưng có duy nhất một ngôi sao chắc chắn là đang hướng về phía tôi. “Sao” có nghĩa là gì nhỉ? Phải chăng đó là người yêu hay bạn bè chăng? Hay ai đó đang thấu hiểu lòng tôi, động viên và chúc phúc cho tôi?
多くの星の中で一つだけ私に向かって光る星がある。星たちはそれぞれの方向に光っているのだが、一つだけ確かに私を向いている。「星」は何を意味するのでしょう。恋人でしょうか、友達でしょうか、だれか私を理解し、励まし、祝福してくれる人でしょうか。
Masaoka Shiki (1867-1902) là người có tầm ảnh hưởng lớn đến văn học Nhật Bản hiện đại, đã để lại rất nhiều thơ Haiku, Đoản ca, tiểu thuyết và bình luận. Những năm 20 tuổi ông bị mắc bệnh lao, những năm 30 tuổi ông viết tác phẩm văn học trong khi đang nằm liệt giường.
作者の正岡子規(1867~1902)は多くの俳句、短歌、小説、評論などを残し、日本の近代文学に強い影響を与えました。20代のころ結核にかかり、30代では病床に寝たままで文学作品を書きました。
【注釈】
♘ ngôi(家、星に付される類別詞)/sao星/đến mức ~の程度まで、~ほど/không ... xuể(多さ、大きさなどについて)とても~できない/đếm数える/như ~のような/cát砂/biển海
* Có rất nhiều ngôi sao đến mức không thể đếm xuể, như cát ở biển. 海の砂のようにとても数えられないほど非常に多くの星がある。
chiếu[照]照らす/sáng明るい/về ~に(方向を表す)/phía方向
* Chỉ có một ngôi sao trong đó, một ngôi sao chiếu sáng về phía tôi. その中にただ一つ星がある。ただ一つ私の方向に輝く星。
♞ số数/vô vàn[無-]無数/duy nhất[唯一]/tỏa sáng輝く/hướng向く、目指す/mỗi一つひとつ、それぞれ/chắc chắn確かに
* Trong số vô vàn những ngôi sao đó, có một ngôi sao duy nhất tỏa sáng hướng về phía tôi. それらの無数の星の中に唯一私の方に向かって輝いている星がある。
* Mỗi ngôi sao lại toả sáng về một phía nhưng có duy nhất một ngôi sao chắc chắn là đang hướng về phía tôi. それぞれの星は一つの方向に向かって輝くが、唯一確かに私の方に向かっている星がある。
nghĩa意味/nhỉ ~か、~ね/phải chăng ~ではないだろうか/người yêu恋人/bạn bè友人、親友/ai đóだれか/thấu hiểu[透-]完全に理解する/lòng心/động viên[動員]励ます/chúc phúc[祝福]/cho ~のために
tầm(重要性、大切さなどの意を表す)/ảnh hưởng[影響]/văn học[文学]/hiện đại[現代]/để lại残す/thơ[詩]/Đoản ca[短歌]/tiểu thuyết[小説]/bình luận[評論]
* Masaoka Shiki là người có tầm ảnh hưởng lớn đến văn học Nhật Bản hiện đại, đã để lại rất nhiều thơ Haiku, Đoản ca, tiểu thuyết và bình luận. 正岡子規は現代日本文学に対し大きな影響を持つ人で、非常に多くの俳句、短歌、小説及び評論を残した。
những(複数を表す)/bị[被]被る(不利な受身)/mắc bệnh[-病]/lao[癆]結核/tác phẩm[作品]/nằm横たわる/liệt giường病床
【重要語句】
đến mức
◆ Anh Đức mới chỉ học qua 1 năm mà đã biết tiếng Nhật đến mức có thể đọc được báo. ドゥックさんは1年勉強しただけで新聞が読めるほどの日本語をものにした。/Cười nhiều đến mức đau cả bụng. おなかが痛いくなるほど笑った。/Tôi bận việc giặt giũ, quét dọn, chăm sóc con cái đến mức không quên mất đến việc chuẩn bị cơm cho chồng. 洗濯や掃除や赤ちゃんの世話がたいへんで主人の食事の支度もできないほどだ。
để lại
◆Tôi đã thấy máy bay bay đi để lại những vệt mây màu trắng. 飛行機が白い雲を残して飛んでいくのが見えた。/Anhxtanh đã để lại nhiều nghiên cứu có giá trị về vật lí học. アインシュタインは物理学についての立派な研究をたくさん残した。/Hãy nghĩ những câu dễ trước, những câu khó để lại sau. 難しい問題はあとに回してやさしいものから考えよう。