~~~~~~~~~~
Du lịch 旅
~~~~~~~~~~
Mọi người chắc rất thích đi du lịch nhỉ. Thầy T cũng vậy. Thầy đã đi đến Cao Bằng, Hà Giang ở phía Bắc, Quảng Ninh ở phía Đông, phía Tây là Lai Châu, Điện Biên, phía Nam là tận Cà Mau. Khi đi du lịch, thầy hay mang theo máy ảnh. Người Nhật không chỉ mang theo máy ảnh, mà hình như có rất nhiều người làm thơ Haiku hay Đoản ca về cuộc sống hay phong cảnh của vùng đất đó.
皆さんは旅が大好きですね。T先生もです。北はCao Bang, Ha Giang、東はQuang Ninh、西はLai Chau, Dien Bien、南はCa Mauまでも行きました。旅をする時はカメラを持って行きます。日本人はカメラだけでなく、その土地の生活や風景を俳句や短歌に写しとる人も多いようです。
#129
Đời người là/chuyến phiêu lưu mạo hiểm/hãy tận hưởng!
人生は冒険旅行楽しもう
Đỗ Anh Thư
♘ Đây không phải hành trình du lịch đầy nguy hiểm như đi tới Nam Cực hay Đỉnh núi Everest mà chính là chuyến đi vui vẻ và thú vị. Có thể sẽ gặp thất bại nhưng chính cuộc phiêu lưu với nhiều thử thách sẽ làm đời người trở nên phong phú hơn.
南極やエベレストに行くような危険な旅行ではありません。楽しくて面白い旅行です。失敗もあるかもしれないけれど、いろいろな試練にチャレンジする冒険は人生を豊かにしてくれます。
♞ Hãy mở ngăn kéo của chiếc bàn ra! Có thể quyển nhật ký và quà tặng lưu niệm sẽ xuất hiện. Trong đó có những món đồ từ các cuộc thi, buổi giao lưu và hoạt động tình nguyện tôi đã tham gia, đầy ắp những kỷ niệm về hành trình cuộc đời, điều đã hình thành nên con người tôi hiện tại. Càng nhiều trải nghiệm thì tinh thần, trí lực và thể lực bản thân càng trở nên mạnh mẽ. Mỗi sáng thức dậy tôi lại tự nhủ với mình rằng: “Hôm nay sẽ là một ngày mới mẻ và vui tươi. Nhất định những điều thú vị đang chờ đón mình trước mắt.”
机の引き出しを開けてください。日記や記念品が出てくるでしょう。その中にはコンテストや交流会やボランティア活動など、今の私を形成した人生旅行の思い出がつまっています。いろいろな体験が多ければ多いほど、精神力も知力も体力も強くなります。朝、目が覚めたら自分にこう言うのです。「今日は新しくて楽しい日だ。きっと面白いことが待ってるぞ!」
【注釈】
♘ hành trình[行程]/du lịch[遊歴]旅行/đầy十分な/nguy hiểm[危険]/như ~のような/Nam Cực[南極]/đỉnh[頂]/núi Everestエベレスト山/chính[正]正に/chuyến đi旅行/vui vẻ楽しい/thú vị[趣味]面白い/có thể ~かもしれない/thất bại[失敗]/cuộc(競争などに付される類別詞)/phiêu lưu[漂流]漂流、放浪/thử thách試練/đời人生/trở nên (形容詞)になる/phong phú[豊富]/hơn ~より(勝る)
♞ hãy ~すべきだ(勧誘、忠告、注意、命令)/mở開く/ngăn kéo引き出し/bàn机/quyển(書物に付する類別詞)/nhật ký[日記]/quà tặng贈り物/lưu niệm[留念]記念として残す/xuất hiện[出現]/món đồ物/cuộc thi試合/buổi giao lưu交流会/hoạt động[活動]/tình nguyện[情願]ボランティア/tham gia[参加]/đầy ắp満ち溢れる/kỷ niệm[記念]/điều物事/hình thành[形成]/ nên con người一人前になる/hiện tại[現在]/càng ... càng ~であればあるほど/trải nghiệm[-験]経験/tinh thần[精神]/trí lực[智力]知力/thể lực[体力]/bản thân[本身]自分自身 /mạnh mẽ強い
* Càng nhiều trải nghiệm thì tinh thần, trí lực và thể lực bản thân càng trở nên mạnh mẽ. 経験が多ければ多いほど自分自身の精神、知力そして体力は強くなる。
sáng朝/thức dậy目が覚める/tự[自]自ら/nhủ諭す/mình自分
* Mỗi sáng thức dậy tôi lại tự nhủ với mình. 毎朝目が覚めると私は自ら自分に言い聞かせる。
mới mẻ新しい/vui tươi楽しい、喜びに満ちた/nhất định[一定]必ず/chờ đón待つ/mình自分/trước mắt目の前
【重要語句】
càng ... càng
◆ Càng suy nghĩ càng không hiểu.考えれば考えるほどわからなくなった。/Càng ngày càng ít thấy phụ nữ mặc kimono. 着物を着た女性を目にすることが少なくなった。 /Càng leo lên núi cao thì sông càng trở nên nhỏ đi. 山を登っていくと川はだんだん細くなった。/Nếu nhận được thư thì hãy cố gắng trả lời càng sớm càng tốt. 手紙をもらったら、なるべく早く返事を出しましょう。
bản thân
◆ Suy nghĩ về điểm tốt và điểm xấu của bản thân. 自分のいいところ、悪いところを考える。/Anh Bảo là người rất tốt bụng, đến mức trong lúc bản thân mình khó khăn vẫn cố gắng giúp đỡ người khác. バオさんは自分が困ってときですら人を助けようとする心の優しい人です。/Hãy xem trọng bản thân. 自分を大切にしなさい。
tự
◆ Có còn là trẻ con nữa đâu hãy tự đi một mình. もう子供じゃないんだから一人で行きなさい。/Vì tự cao tự đại rằng mình là người giàu có nên anh ta bị mọi người ghét. 金持ちだと自分を偉そうにするから彼は嫌われる。/Tôi tự giặt đồ của mình. 自分のものは自分で洗濯します。
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
#130
Trẻ con Tuyên Quang/bãi biển trên TV/ao ước
トゥエンクワン子テレビの海にあこがれる
Phạm Thị Minh Thúy
♘ Tỉnh Tuyên Quang không có biển. Lũ trẻ con ngắm biển trên TV và muốn đến đó. Muốn đến với biển xanh bao la. Một khi nào đó nhanh thôi.
トゥエンクワンには海がない。子供たちはテレビの海を見て、あそこに行きたいと思う。広くて青い海に行きたい。いつか早く。
♞ Tuyên Quang là một địa phương miền núi tây bắc của Việt Nam. Xung quanh được bao vây bởi núi đá tựa như một bức tranh thủy mặc. Bởi vì biển cách xa đến hàng trăm cây số nên lũ trẻ chưa từng được nhìn thấy biển. Tác giả Thúy thường hay ngắm biển trên TV hay trong những bức ảnh và tưởng tượng một ngày nào đó có thể cùng bạn bè đi ra biển. Thế nên, bây giờ đã là người lớn, mỗi khi đến biển tác giả luôn hồi tưởng về thời thơ ấu tươi đẹp ấy của mình.
トゥエンクワンはベトナム北西部の山の地方です。周囲は墨絵で見るような岩山に囲まれています。海ははるか数百キロのかなたですから、子供たちはまだ見たことがありません。作者Thúyさんはよくテレビや写真で海を見て、友達といっしょに海へ行ける日を想像していました。ですから、大人になった今、海へ行った時はいつでもそんな自分の素敵な子供時代を思い出します。
【注釈】
♘ tỉnh[省]ベトナムの地方行政単位の一つ/biển海/lũ群れ/ngắm眺める/xanh青い/ bao la広大な/khi nào đóいつか/nhanh速い/thôi(文末に置いてよびかけの感情を表す)
* Một khi nào đó nhanh thôi. いつか速くね!
♞ địa phương[地方]/miền地域/núi山/tây bắc[西北]/xung quanh周囲/được ~される(受身)/bao vây[包-]取り囲む/bởi ~によって/đá石、岩/tựa nhưまるで~のような/bức[逼](絵、手紙などに付す類別詞)/tranh絵/thủy mặc[水墨]
* Xung quanh được bao vây bởi núi đá tựa như một bức tranh thủy mặc.周囲はあたかも水墨画のような岩山に囲まれている。
bởi vì ~の理由で、~のために/cách[隔]隔たる/xa遠い/hàng(数百、数千などの)数~/trăm100/cây sốキロメートル/chưa まだない/từng かつて
* Bởi vì biển cách xa đến hàng trăm cây số nên lũ trẻ chưa từng được nhìn thấy biển. 海にに達するには数百キロも離れているので子供たちは未だかつて海を見たことがない。
thường hayいつも決まって~する/hayまたは/ảnh写真/tưởng tượng[想像]/một ngày nào đóいつの日か/đã là(前と違って今は)~だ/hồi tưởng[回想]/thời[時]/thơ ấu幼少の/tươi đẹp美しい
* Thế nên, bây giờ đã là người lớn, mỗi khi đến biển tác giả luôn hồi tưởng về thời thơ ấu tươi đẹp ấy của mình. そのために、大人になった今は、海に行くときはいつも作者は自分自身のあの美しい幼少の時代を思い出す。
【重要語句】
bởi
◆ Nhiều căn nhà bị tàn phá bởi cơn bão. 台風でたくさんの家がこわされた。/Tôi đã được chăm sóc toàn diện bởi các y tá trong bệnh viện. 病院の看護師さんには何にから何までお世話になりました。/Bởi lo lắng không biết đã khóa cửa nhà chưa nên tôi không yên tâm làm việc được. 家の鍵を閉めてきたか気になって仕事が手につかない。/鳥の鳴き声で目が覚めた。Tôi thức bởi tiếng chim hót.
bởi vì
◆ Bởi vì em về muộn nên mọi người đã lo lắng. 君の帰りが遅いからみんな心配していた。/Bởi vì hàng năm đều xuất ra loại máy tính mới, nên dù chỉ vừa mới mua thôi ngay lập tức trở nên lỗi thời. 毎年新しいパソコンが出るので、買ったばかりのものでもすぐ古くなる。/Bởi vì sẽ đi du lịch, tôi muốn ngày mai không mưa. 旅行に出かけるから、明日は雨が降らないでほしい。
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
#131
Thuyền đi/féc-mơ-tuya biển/mở ra
船が行く海のチャックがひらいてく
野本未沙
♘ Tôi đứng trên boong tàu ở tít cuối thuyền và nhìn ra biển. Thuyền đang tiến lên với tốc độ cực nhanh. Thế rồi sau khi thuyền đi qua thì sóng rẽ ra, nhìn giống như một chiếc féc-mơ-tuya đang rạch chia đôi mặt biển sang hai bên.
船の一番後ろ、デッキに立って海を見ています。船は速いスピードで進みます。すると船が通ったあとに波が起こり、チャックが海を左右に切り開いていくように見えます。
♞ Tác giả Nomoto Misa là một cô bé 11 tuổi. Vì là người tỉnh Niigata nên chắc hẳn tất cả mọi người trong gia đình cô bé đã đi du lịch bằng tàu từ Niigata đến đảo Sado. Quả là một ý tưởng thú vị khi nghĩ con sóng là chiếc féc-mơ-tuya rẽ mặt biển sang hai bên.
作者の野本未沙さんは11歳の少女です。新潟県の人ですから、家族みんなで新潟から佐渡島まで船旅をしたのでしょうか。左右に開いていく波をチャックと考えたところが面白い発想です。
【注釈】
♘ boong tàu船のデッキ/títすっかり/cuối最後、終わり/thuyền船/tiến[進]進む/tốc độ[速度]/cực[極]極めて
* Thuyền đang tiến lên với tốc độ cực nhanh. 船は極めて速い速度で進んでいく。
thế rồiその後で/sóng波/rẽ分ける/giống nhưあたかも~のようだ/chiếc(無生物に付す類別詞)/féc-mơ-tuyaチャック/rạch切り開く/chia分ける/đôi[対]二つ/mặt biển海面/sang左右にはなれる
♞ cô bé少女/tuổi ~歳、年齢/vì là ~であるので/tỉnh[省]地方行政単位/chắc hẳn必ず、確実に/tất cả mọiすべての/gia đình[家庭]家族/du lịch[遊歴]旅行/đảo[島]/quả là本当に/ý tưởng[意想]考え/thú vị[趣味]面白い
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
#132
Học tập khi về già/theo đuổi ảo ảnh/du lịch liên tục
晩学の逃げ水を追う旅続く
光畑勝弘
♘ Dù có học nữa hay học mãi thì lại quên ngay. Rút cục khi nghĩ là mình đã đuổi kịp, đã bắt được rồi ấy thế mà trong tay rồi chẳng còn lại gì. Con đường học vấn tựa như đuổi theo ảo ảnh, nhưng dù thế thì tôi vẫn không bỏ cuộc.
勉強しても勉強してもすぐ忘れてしまう。やっと追いついた、捕まえたと思っても、手の中には何も残っていない。まるで逃げ水を追うような学問の道だが、それでも私はあきらめない。
♞ Tác giả là một người đàn ông 80 tuổi. Giả sử dù ngày mai có quên đi chăng nữa thì việc học tập ngày hôm nay vẫn mang lại niềm vui và sự hạnh phúc.
作者は80歳の男性です。たとえ明日忘れても、今日学ぶことの中に楽しみや喜びがあります。
【注釈】
♘ dù たとえ~であっても/nữaさらに/mãiいつまでも/lạiその反対に/quên忘れる/ngay直ちに/rút cục結局/đuổi追う/kịp及ぶ、達する/bắt捕まえる/thế màそれなのに/tay手/chẳng決してない(強い否定)/còn lại残る/đường道/học vấn[学問]/tựa nhưあたかも~のようだ/đuổi theo追いかける/ảo ảnh[幻影]/bỏ cuộc諦める
♞ đàn ông男性/giả sử[仮使]仮に~だとしても/đi chăng nữa たとえどれほど~であっても/học tập[学習]/mang lạiもたらす/niềm vui喜び/hạnh phúc[幸福]
* Giả sử dù ngày mai có quên đi chăng nữa thì việc học tập ngày hôm nay vẫn mang lại niềm vui và sự hạnh phúc. 仮に明日にはどれほど忘れていても今日の学習は喜びと幸福をもたらす。
【重要語句】
giả sử
◆ Giả sử bạn không nói được tiếng quốc ngữ thì sao? もし母国語を放せなかったどうだろうか。/Giả sử đánh mất điện thoại di động thì sẽ rât gay go. もし携帯電話をなくしたら大変だ。/“Giả sử nhặt được ví trên đường thì làm thế nào?” “Giao nộp cho cảnh sát.”「道で財布を拾ったとしたら、どうしますか。」「交番に届けます。」
đi chăng nữa
◆ Dù có tốn kém bao nhiêu đi chăng nữa tôi muốn có được bức tranh đó. いくら出してもいいから、あの絵を手に入れたい。 /Theo dự báo thời tiết ngày mai trời có mây mù nhưng dù có mưa đi chăng nữa cũng sẽ xuất phát. 天気予報では明日は曇りですが、もし雨でも出発します。/Nói như thế thì dù kiểu gì đi chăng nữa cũng là quá thất lễ. いくらなんでも、そういう言い方は失礼だ。
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
#133
Bao nhiêu núi sông/vượt qua/cô đơn nơi nào hết/hôm nay lại lên đường
幾山河越えさりゆかば寂しさのはてなむ国ぞ今日も旅行く
若山牧水
♘ Phải vượt qua bao nhiêu ngọn núi, bao nhiêu con sông thì mới tới nơi nào không cô đơn? Không, chắc là không có nơi đó. Tuy nhiên, hôm nay tôi vẫn tiếp tục du hành để đi tìm nơi đó.
どれほど多くの山を越え、河を越えて行けばさびしさのないところへ着くのだろうか。いや、そんなところはないだろう。しかし、私は今日もそこを探して旅を続けるのだ。
♞ Bài thơ làm khi Bokusui 23 tuổi. Ta cảm thấy trong trái tim của những người trẻ tuổi chứa đựng sự bất an, cô đơn của tuổi thanh xuân cùng với sự cố gắng không khuất phục nó.
牧水が23歳の時の歌です。青春の不安やさびしさとそれに負けないで頑張ろうという若者の心が伝わってきます。
【注釈】
♘ vượt qua越えて行く/bao nhiêuどれほど多くの/ngọn núi山頂/con(川、道などに付する類別詞)/sông川/mớiようやく、やっと/tới着く/nơi場所/cô đơn[孤単]孤独
* Phải vượt qua bao nhiêu ngọn núi, bao nhiêu con sông thì mới tới nơi nào không cô đơn? 孤独でない場所に着くにはどれほど多くの山を、どれほど多くの川を越えなければならないか。
chắc確かな/tiếp tục[接続]続ける/du hành[遊行]旅/tìm探す
♞ bài[牌](詩歌、楽曲、学科などに付する類別詞)/thơ[詩]/cảm thấy[感-]感じる/trái tim心/trẻ tuổi年若/chứa đựng含む、貯める/bất an[不安]/tuổi年齢/thanh xuân[青春]/cùng với ~と共に/cố gắng一生懸命な/khuất phục[屈服]
【重要語句】
bao nhiêu
◆ “Bạn đã ăn bao nhiêu quả cam?’ “Tôi ăn 2 quả.”「オレンジをいくつ食べましたか。」「二つ食べました。」/“Trên bàn có bao nhiêu cái hộp?” “Có 3 cái.”「机の上に箱がいくつありますか。」「三つあります。」/“Chị gái của bạn hơn bạn bao nhiêu tuổi?” “Hơn 4 tuổi”「お姉さんはあなたより何歳年上ですか。」「四歳上です。」
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
#134
Ngày về quê/nụ cười của bố/giọng nghẹn ngào
帰郷の日父のほほえみ涙声
Đỗ Thị Hiền
♘ Một năm du học tại Nhật đối với tôi là một khoảng thời gian ngắn ngủi. Thế nhưng đối với bố tôi thì chắc đó thực sự là một khoảng thời gian dài. Lâu lắm rồi tôi mới trở về quê, bố nhìn tôi và mỉm cười hiền hậu. Bố tôi nói bằng một giọng run run “Con về rồi à? Con khỏe chứ?”
日本留学の1年間は、私にとってはとても短かったです。でも、父にとってはほんとうに長かったのでしょう。久しぶりに故郷に帰った私を見て、父はやさしくほほえんでくれました。「お帰り!元気そうだね!」その声は少し震えていました。
♞ Không chỉ có bố mà mẹ tôi đang chờ tôi ở quê chắc chắn cũng đang rất vui. Nhưng người mau nước mắt có lẽ là bố. Vì đối với mẹ, con gái có thể trở thành đối thủ cạnh tranh, nhưng đối với bố thì đó là người yêu cuối cùng. Con gái sau một chuyến hành trình dài đã về nhà mà. Thấy yên tâm mà sao nước mắt cứ trào ra.
故郷で待っているのはお父さんだけではない。お母さんだってもちろん喜んでいます。でも、涙もろいのは父親の方かもしれません。母親にとって娘はライバルにもなりますが、父親にとっては最後の恋人ですから。長い旅に出ていた娘が帰ったのです。ほっとすれば涙も出ます。
【注釈】
♘ du học[遊学]留学/đối với ~にとって/khoảng 一定の時間または空間/thời gian[時間]/ngắn ngủi短い/chắcきっと、確かに/thực sự[実事]事実
* Một năm du học tại Nhật đối với tôi là một khoảng thời gian ngắn ngủi. Thế nhưng đối với bố tôi thì chắc đó thực sự là một khoảng thời gian dài. 1年間の日本留学は私にとって短い時間だった。しかし、私の父にとってはきっとそれは事実長い時間だったに違いない。
mới ようやく、やっと/trở về帰る/quê故郷/mỉm cười微笑む/hiền hậu[賢厚]優しい、慈悲深い/giọng調子、口調/run run震える/chứ(文末に置いて確認、催促などを求める語)~だろう?、~だよね?
* Con về rồi à? Con khỏe chứ? 帰ったね? 元気だろう?
♞ mau nước mắt(涙が速い)涙もろい/có lẽおそらく/có thể ~でありうる、~となりうる/trở thành ~(名詞)になる/đối thủ[対手]相手、ライバル/cạnh tranh[競争]/người yêu恋人/cuối cùng最後の/chuyến(旅行などに付される類別詞)/hành trình[行程]旅行/thấy感じる/yên tâm[安心]/cứ ~し続ける trào ra溢れ出る
【重要語句】
đối với
◆ Vì quá sức đối với tôi nên tôi đã dừng lại. 私には無理なので、やめました。/Việc vào bệnh viện đối với ai thì cũng là việc không hay. 病院へ行くのはだれにとってもいやなものです。/Không dùng thang máy mà lên tầng bằng thang bộ thì tốt hơn đối với cơ thể. エレベーターを使わないで階段を上るほうが体にいいです。
chứ
◆ “Chị à, lâu quá rồi không gặp.” “Phải đấy. Thế chú vẫn khỏe chứ?” 「奥さん、おひさしぶりですね。」「ほんとうですね。お元気でしたでしょう?」 /“Bạn có thể ra bưu điện gửi giúp tôi cái thư này được không?” “Ừ được chứ.”「この手紙を送りたいんだけど郵便局まで行ってくれない?」「うん、いいよ。」/“Đi uống chút gì nhẹ nhàng mừng cậu quay lại công ty chứ?” “Được đấy.”「会社の帰りに軽くお酒を飲んでいこうよ。」「いいですねえ!」/Bạn khéo miệng thế, đừng khen tôi như vậy chứ. 口がうまいなあ。そんなにほめないでよ。
【読み物】
Tiếp nối là bài viết của sinh viên Nguyễn Hồng Nhật. Em viết về “Con đường” của quê hương em. Bài viết thể hiện được tình cảm tha thiết của em với quê hương.
次は大学生Nguyễn Hồng Nhậtさんの作文です。故郷の「道」について書いています。故郷を愛する気持ちがよく伝わってきます。
Con đường làng trải dài từ đầu làng tới cuối làng, rồi tỏa ra giống như những gân lá màu xanh mềm mại. Đây là một trong những khung cảnh thân thương của làng quê nơi tôi đã sinh ra. Từ hai bên đường có thể nhìn thấy những phong cảnh của làng quê: ngôi nhà của những người dân trong làng, rặng cây, dòng nước nhỏ, hay cánh đồng lúa trải ra ngút tầm mắt. Khác với đường trên phố, đường ở quê dù nhỏ vẫn khiến ta cảm thấy cả một khoảng không gian rộng mở.
村の端から端まで伸びていて、緑の柔らかい葉脈のように見えるもの、それは私の村の道だ。私が生まれた村の懐かしい風景の一つだ。道のそばには村人の家、並木、細い川、見わたす限りに開けた稲田などいろいろな田舎の景色が見える。町の道と違って、村の道は小さくても広い空間を感じさせる。
Đường làng trở nên nhộn nhịp vào mỗi buổi sáng. Dậy sớm nhất là những người đi chợ để mua bán thịt cá, rau quả. Tiếp sau đó là rất nhiều trẻ con đi bộ hay đi xe đạp đến trường. Vào mùa thu hoạch lúa, đường làng thường được phủ kín bởi rơm rạ. Còn mỗi độ tháng ba hàng năm, đường làng sẽ đầy ắp những người đi lễ hội chùa. Từ cảnh sắc đường làng dường như có thể cảm nhận được cuộc sống yên bình của làng quê.
毎朝この道はにぎやかになる。一番早く起きるのは市場へ野菜や果物や魚を売ったり買ったりしに行く人たちだ。やがて大勢の子供たちが歩いたり、自転車に乗ったりして学校へ通う。米の収穫の時、道はわらで覆われることが多い。また、毎年三月になると、道はお寺の祭りへ参拝する人でいっぱいだ。道の気配から村の平和な生活が分かるだろう。
Lần đầu tiên tôi đi xe đạp là trên con đường này. Ngày đầu tiên tôi đi học cũng trên con đường này. Dù có đi tới nơi nào xa đến mấy, tôi cũng phải xuất phát từ con đường nhỏ này. Dù có đi xa đến mấy, tôi cũng không thể nào quên con đường của quê hương…
私が初めて自転車に乗ったのはこの道だった。私が初めて小学校へ行ったのもこの道だった。どんなに遠いところへ行くときでも、この小さい道から出発しなければならない。どんなに遠いところへ行っても、この道を忘れることはできない。
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
笑顔のまま世界を回る自信ある
えがおのまま/せかいをまわる/じしんある
Vừa tươi cười/du lịch thế giới/có tự tin
Lê Diệu Hoa
♘ Không vấn đề gì. Tôi tự tin. Đầu tiên là sức khỏe. Tiếng Nhật, tiếng Anh hay tiếng Pháp cũng không vấn đề gì. Tôi muốn đi vòng quanh thế giới với khuôn mặt tươi cười .
大丈夫。自信ある。第一に元気。日本語も英語もフランス語も大丈夫。笑顔のまま世界を回ってみたい。
♞ Khi đi du lịch vòng quanh thế giới, chỉ có sức khỏe thôi cũng không được. Chỉ có ngôn ngữ thôi cũng không được. Thêm nữa nếu thiếu mục tiêu rõ ràng và quyết tâm mạnh mẽ cũng hỏng. Tôi có toàn bộ những thứ đó.
世界を回るには、元気なだけじゃだめ。語学だけでもだめ。その上に確固たる目的と強い決意がなければ。私はその全部を持っている。
【注釈】
♘ vấn đề[問題]
* Không vấn đề gì. 何の問題もない。
tự tin[自信]
đầu tiên[頭先]最初の、第一に/sức khỏe健康
* Đầu tiên là sức khỏe. 第一は健康だ。
vòng quanh回る/thế giới[世界]/khuôn mặt顔形/tươi cườiほほえむ
♞ chỉ ... thôi ただ~だけ/có 持つ/không đượcだめ、足りない
* Khi đi du lịch vòng quanh thế giới, chỉ có sức khỏe thôi cũng không được. 世界を回る時は健康を持つだけでもだめだ。
ngôn ngữ[言語]/thêm nữa加える/thiếu[少]足りない/mục tiêu[目標]/rõ ràng明確な/quyết tâm[決心]/mạnh mẽ強固な/hỏng壊れる、望みどおりにならない
* Thêm nữa nếu thiếu mục tiêu rõ ràng và quyết tâm mạnh mẽ cũng hỏng.さらに明確な目標と強固な決心が足りなければ望み通りにはならない。
toàn bộ[全部]/thứ もの
【重要語句】
vấn đề
◆ Có một vài vấn đề không hiểu. 分からない問題がいくつかある。/“Alô, tôi là Minh ạ. Ngày mai tôi muốn được gặp ngài liệu có được không ạ?” “Ồ vâng, không vấn đề gì. Vậy mấy giờ chúng ta gặp nhau nhỉ?”「もしもし、ミンです。明日お目にかかりたいのですが、ごつごうはいかがでしょうか。」「ええ、だいじょうぶですよ。何時に会いましょうか。」/Mấu chốt của vấn đề hòa bình nằm ở vấn đề kinh tế. 平和問題の鍵は経済問題にある。
đầu tiên
◆ Tôi là người đến lớp đầu tiên. 私が最初に教室に着いた。/Hãy xưng danh bắt đầu từ người đầu tiên phía trước. 一番前の人から名前を言ってください。/Vì là công việc đầu tiên tôi làm loay hoay nên thành ra chậm. 初めての仕事だったのでもたもたして遅くなりました。/Khi về đến nhà, đầu tiên là đi tắm sau đó sẽ uống bia. 会社から帰ったらまず風呂に入ってビールを飲みます。
có
◆“Anh mang cái vali này đi nhé!” “Nói như thế thì khó cho tôi quá. Tôi cũng có rất nhiều hanh lí mà.”「このスーツケースを運んで!」「そう言われても、困ります。私もたくさん荷物を持っているんです。」/Anh ta đang ở trong một ngôi nhà rất to nên có lẽ có nhiều tiền lắm. 彼は大きな家に住んでいるからお金をたくさん持っていそうだ。/Các thầy giáo đã rất nỗ lực để giáo dục những đứa trẻ khỏe mạnh và có tấm lòng nhân ái. 先生たちは丈夫な体と優しい心を持った子どもを作ろうと一生懸命でした。/“Anh có 2000 yên không?” “Nếu là 1000 yên thì có.”「2,000円持っていませんか。」「1,000円なら持っている。」
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
#136
今日帰る桜と雪を思い出に
きょうかえる/さくらとゆきを/おもいでに
Hôm nay trở về/hoa anh đào và tuyết/thành kỷ niệm
Nguyễn Thị Oanh
♘ Hôm nay tôi trở về nước sau một năm tròn. Bạn bè, thầy cô, người mẹ và người bố ở homestay. Có rất nhiều người đã giúp đỡ tôi. Hokkaido, Kyoto, Kyushu. Tôi đã đi du lịch đến rất nhiều. Có rất nhiều kỉ niệm. Tất nhiên là tôi không thể quên được đất nước Nhật Bản xinh đẹp với biểu tượng là hoa anh đào và tuyết.
今日1年ぶりに帰国する。友達、先生、ホームステイのお父さん、お母さん。大勢のお世話になった。北海道、京都、九州。いろいろなところへ旅行した。思い出はたくさん。もちろん美しい日本、そのシンボルの桜と雪は忘れられない。
♞ Thời điểm và thời gian du học Nhật Bản rất đa dạng nhưng với trường hợp của những du học sinh tham gia chương trình trao đổi ngôn ngữ và văn hóa Nhật do Bộ Giáo dục Khoa học Nhật Bản tuyển sinh thì họ sẽ sống tại Nhật khoảng 1 năm từ khi đặt chân tới Nhật vào tháng 9 cho đến tháng 6 năm sau. Không chỉ học ở trường đại học, họ sẽ được trải nghiệm vô số các hoạt động như câu lạc bộ, tình nguyện, du lịch, homestay hay làm thêm. Suốt cả cuộc đời sẽ không thể quên được những trải nghiệm thời tuổi trẻ. Cũng có khi tình cờ bắt gặp cơ hội to lớn quyết định cả quãng đời về sau của người đó.
日本留学の時期や期間はいろいろですが、文部科学省が選抜する日本語・日本文化研修留学生の場合は9月に日本へ着いて、次の年の6月までほぼ1年間日本で生活します。大学での勉強だけでなく、クラブ活動、ボランティア活動、旅行、ホームステイ、アルバイトなど多くの体験をします。若い時の体験は一生忘れられません。その人のその後の人生を決めてしまうような大きな機会に遭遇するかもしれません。
【注釈】
♘ trở về帰る、戻る/tròn丸~/bạn bè友達/thầy cô先生(男の先生、女の先生)/giúp đỡ助ける/kỉ niệm[記念]思い出/tất nhiên[必然]もちろん、当然/đất nước国/xinh đẹp美しい/biểu tượng[表象]象徴/hoa anh đào桜/tuyết雪
* Tất nhiên là tôi không thể quên được đất nước Nhật Bản xinh đẹp với biểu tượng là hoa anh đào và tuyết. もちろん、その象徴が桜と雪である美しい日本の国を忘れることはできない。
♞ thời điểm[時点]時期/thời gian[時間]時間、期間/du học[遊学]留学/đa dạng[多様]/trường hợp[場合]/tham gia[参加]/chương trình[章程]計画/trao đổi交換、交流/ngôn ngữ[言語]/văn hóa[文化]/Bộ Giáo dục Khoa học[部教育科学]文部科学省/tuyển sinh[選生]学生を選抜する/sống生活する/khoảngおよそ/đặt置く/chân足
* Thời điểm và thời gian du học Nhật Bản rất đa dạng nhưng với trường hợp của những du học sinh tham gia chương trình trao đổi ngôn ngữ và văn hóa Nhật do Bộ Giáo dục Khoa học Nhật Bản tuyển sinh thì họ sẽ sống tại Nhật khoảng 1 năm từ khi đặt chân tới Nhật vào tháng 9 cho đến tháng 6 năm sau. 日本留学の時期と期間はたいへん多様だが、文部科学省が選抜する日本語・日本文化交流計画に参加する留学生の場合は9月に日本へ着いて、次の年の6月までほぼ1年間日本で生活する。
trải nghiệm体験/vô số[無数]多くの/hoạt động[活動]/câu lạc bộ[倶楽部]くらぶ/tình nguyện[請願]ボランティア/làm thêmアルバイト/suốt(~を)通してずっと/cuộc đời人生/thời[時]時代/tuổi trẻ若い/tình cờ[情期]偶然に/bắt gặp遭遇する/cơ hội[機会]/quyết định[決定]/quãng(長いものの一部分を表す語)
【重要語句】
tất nhiên
◆ “Đã tưới hoa chưa?” “Ồ, tất nhiên rồi.” 「花に水をやってきた?」「ええ、もちろんです。」/Nếu bạn thích việc gì, tất nhiên bạn sẽ làm việc đó tốt hơn. 好きなことは一生懸命やるので、自然と上手になる。/いい絵を買ったんです。お目にかけたいんですが、いらっしゃいませんか。」「ええ、ぜひ。」 “Tôi mới mua mấy bức tranh đẹp, muốn mời ngài thưởng thức,ngài thấy thế nào ạ?” Vâng, tất nhiên là được.”
trường hợp
◆ Có cầu thang thoát hiểm để chạy thoát an toàn ngay cả trong trường hợp hỏa hoạn. 火事でも大丈夫なように外へ逃げる階段がついています。/Trường hợp bay từ Tokyo đến Toronto cũng có thể chuyển máy bay ở New York. 東京からトロントへ行く場合はニューヨークで飛行機を乗りかえることもできます。/Trường hợp hơn 10 người không tập hợp thì sẽ chọn tuần sau. 10人以上集まらなかった場合は来週にします。
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
#137
夏の山ながれるしんかんせんのまど
Núi mùa hè/bay qua/cửa sổ Shinkansen
越田菜月
♘ Lần đầu tiên tôi đi tàu Shinkansen. Những ngọn núi xanh biếc tôi nhìn thấy qua cửa sổ cứ chạy dài như bay về phía đằng sau. Woa, nhanh quá!
新幹線に初めて乗りました。窓から見える緑の山々が後ろへ後ろへ飛ぶように流れて行きます。うわー、はや~い!
♞ Vì tàu Shinkansen chạy với tốc độ gần 300 kilomet một giờ nên cảm giác giống như đi máy bay vậy. Tác giả là một bé gái 8 tuổi và rất ngạc nhiên với tốc độ của tàu Shinkansen.
新幹線は時速300キロ近いスピードで走りますから、まるで飛行機に乗っているようです。作者は8歳の女の子です。新幹線の速さにびっくりしました。
Chuyện đã xảy ra mấy chục năm trước rồi. Lãnh tụ tối cao trước đây của Trung Quốc là Đặng Tiểu Bình đã tới thăm Nhật Bản, khi lên tàu Shinkansen nghe đâu đã phát biểu cảm tưởng rằng “Sao mà nhanh thế! Cứ như thể là đang cưỡi gió vậy!”
もう何十年も前になりますが、かつての中国の最高指導者、鄧小平が日本を訪れ、新幹線に乗った時、「何という速さだ!まるで風に乗っているようだ!」と感想を述べたそうです。
【注釈】
♘ lần đầu tiên[-頭先]最初に、初めて/đi(乗り物に)乗る/tàu(電車、船、飛行機などの)交通手段
* Lần đầu tiên tôi đi tàu Shinkansen. 初めて新幹線に乗った。
ngọn núi頂/xanh biếc濃緑/nhìn thấy見る、眺める/qua ~をとおして/cửa sổ窓/cứ ~し続ける/phía方向/đằng方向/sau後ろ
* Những ngọn núi xanh biếc tôi nhìn thấy qua cửa sổ cứ chạy dài như bay về phía đằng sau. 濃緑の山頂が窓をとおして後ろへと飛ぶように走り続けるのを見る。
♞ tốc độ[速度]/gần近い/máy bay飛行機/bé gái女の子/ngạc nhiên[愕然]驚く
chuyện 話、事情、事柄/xảy ra 起こる/mấy(3~6程度の)数~/chục十
* Chuyện đã xảy ra mấy chục năm trước rồi. 話は既に何十年か前に起こった。
lãnh tụ[領袖]指導者/tối cao[最高]/trước đây以前の/Đặng Tiểu Bình[鄧小平]/lên乗る/nghe đâu ~だそうだ/phát biểu[発表]発表する、コメントする/cảm tưởng[感想]/cưỡi(馬、象などに)乗る
【重要語句】
đi
◆“Bạn đã từng đi máy bay trực thăng chưa?” “Chưa, tôi chưa đi bao giờ.”「ヘリコプターに乗ったことがありますか。」「まだありません。」/Vì trong thang máy đông người người nên đi cầu thang bộ sẽ nhanh hơn. エレベーターはこんでいるからエスカレーターに乗ったほうが早く着きますよ。/Nếu đi máy bay lúc 8 giờ thì sẽ đến Quý Nhơn trước 9 giờ. 8時の飛行機に乗れば9時前にクイニョンに着きます。/Mưa to quá… Chúng ta sẽ đi taxi. 雨だねえ。タクシーに乗ろう。/Mai mà nắng thì sẽ đi xe đạp còn nếu mưa thì định sẽ đọc sách ở thư viện. 明日晴れならサイクリングに行きますが、雨なら図書館で本を読もうと思います。
đằng
◆ Ở đây nguy hiểm nên hãy ra đằng kia đi! ここは危ないからあっちへ行きなさい。/Quyển vở bị rơi ở đằng sau giá sách. 本棚の後ろにノートが落ちてしまった。/Từ trên cầu có thể nhìn thấy dãy núi ở đằng xa. 橋の上から遠くの山が見えます。/Anh Mạnh chạy từ đằng trước tới. 前からマインさんが走ってきた。
chuyện
◆ Câu chuyện của cô ấy dài dòng. 彼女の話は長い。/“Ông đã nghe chuyện thầy giáo nhập viện chưa?” “Ôi tôi không biết, thật vậy sao?” 「先生が入院なさったことをお聞きになりましたか。」「いいえ、知りませんでした。ほんとうですか。」/Cãi nhau vì những chuyện không đâu. つまらないことで喧嘩した/Chuyện này không được nói với ai hết. このことはだれにも話してはいけません。
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
#138
Xuyên qua/mãi xuyên qua/vẫn núi xanh
分け入っても分け入っても青い山
種田山頭火
♘ Tôi đang leo núi mà chẳng có đường nào ra hồn. Tôi rẽ cây cỏ để đi vào. Đi đến đâu cũng toàn là những ngọn núi xanh và đường sâu thẳm, chưa thể đến đích.
道らしい道のない山を登っていく。木や草の間を分けるようにして入っていく。どこまで行っても青い山、深い道が続き、目的地には着けない。
♞ Santoka (1882-1940) nổi tiếng là tác giả làm thơ Haiku tự do mà không sử dụng nhịp 5/7/5 và quý ngữ (từ biểu thị mùa). Thầy T nghĩ rằng bài thơ Haiku bên trên là lồng ghép việc leo núi trong tự nhiên với hình ảnh bản thân khi tìm kiếm chân lý của cuộc đời trong chuyến hành trình.
山頭火は(1882~1940)は5/7/5のリズムや季語を使わない自由な俳句を作った人として有名です。上の俳句は自然の山道を登っていく様子と旅の中に人生の真理を探し求めていく自分の姿を重ねたものだと思います。
【注釈】
♘ leo登る/chẳng(否定詞)~ない/hồn出口/rẽ分ける/cây cỏ草木/toàn[全]全部/ngọn頂き/sâu thẳm奥の深い/đích[的]目的
♞ nổi tiếng有名な/là ~として/tác giả[作者]/làm作る/tự do[自由]/sử dụng[使用]/nhịp拍子、拍/quý ngữ[季語]/lồngはめ込む/ghép合体する/hình ảnhイメージ/bản thân[本身]自分自身/tìm kiếm探し求める/chân lý[真理]/hành trình[行程]旅