~~~~~~~~~~~~~
Gia đình 家族
~~~~~~~~~~~~~
Gia đình rất quan trọng đối với người Việt Nam. Tất nhiên, người Nhật cũng rất coi trọng gia đình mình nhưng cảm xúc yêu thương, đặc biệt là trẻ em yêu cha mẹ, ông bà, thì không thể sánh bằng người Việt Nam. Khi hỏi các bạn sinh viên có mong muốn gì trong tương lai thì rất nhiều bạn trả lời rằng muốn làm một việc gì đó để kiếm tiền giúp bố mẹ được sống an nhàn hơn.
ベトナムの人たちにとって家族はとても大切です。もちろん、日本人も家族を大事にしますが、特に子供が両親やおじいさん、おばあさんを慕い、愛する気持ちはベトナム人にかないません。学生たちに将来の希望を聞くと、何々をしたい、そしてお金を作って、お父さんお母さんを楽にさせてあげたいと答える人が多いです。
#16
Lên xe buýt rồi/Bóng mẹ hiền/Con vẫn dõi theo
バスに乗ってやさしい母をまだ見ます
Phạm Thị Trang Nhung
♘ Tôi đang ở bến xe buýt Nam Định. Vì ngày mai bắt đầu học kỳ mới, nên tôi phải quay lại Hà Nội. Mẹ ra tiễn tôi. Lên xe buýt rồi, tôi nhìn mẹ, mẹ cũng nhìn tôi. Xe buýt đã lăn bánh. Tôi vẫn còn nhìn mãi bóng dáng mẹ đang vẫy tay rồi dần dần nhỏ lại.
私はナムディンのバスターミナルにいます。明日から新学期が始まるので、ハノイへ戻らなければなりません。お母さんが見送りに来てくれました。私はバスに乗ってお母さんを見ています。お母さんも私を見ています。バスが動き出しました。手を振りながら次第に小さくなっていくお母さんをまだ見ています。
♞ Bài thơ Haiku này thể hiện tình cảm giữa người mẹ và cô con gái dù không nói ra bằng lời. Mặc dù tôi nửa buồn vì phải chia tay gia đình, nhưng nửa lại vui vì lâu rồi mới được gặp lại bạn bè đại học. Mẹ chia tay tôi cũng nửa buồn, nửa lại mong tôi hãy cố gắng. Đây là một bài thơ Haiku hay mà qua đó, chúng ta có thể cảm nhận được dáng vẻ của hai người cùng với hình ảnh xe buýt đang chuyển động xa dần. Tựa hồ như đang xem một cảnh trong phim vậy.
この俳句には言葉で言わさなくても分かる母と娘の愛情が表れています。私は家族と別れなければならないので半分悲しいけれど、あとの半分は大学で友達に久しぶりに会えるのでうれしい。お母さんも私と別れるのが半分悲しいけれど、あとの半分は私に頑張ってと期待しています。バスの動きや遠ざかっていく二人の様子が感じられる素晴らしい俳句です。まるで映画のシーンを見ているようです。
【注釈】
♘ bến xe buýtバスターミナル/Nam Địnhナムディン(ハノイの南約90キロ、ナムディン省の省都)/bắt đầu始まる/học kỳ学期らない/phải~しなければならない(義務)/quay回る、戻る
* Vì ngày mai bắt đầu học kỳ mới, nên tôi phải quay lại Hà Nội. 明日新学期が始まるので、ハノイへ戻らなければならない。
ra (a) 出る/tiễn見送る
* Mẹ ra tiễn tôi. 母は出て私を見送る。
rồi既に~した(完了を表す)/cũng ~もまた。
* Lên xe buýt rồi, tôi nhìn mệ, mẽ cũng nhìn tôi バスに乗り終わって、私は母を見る。母もまた私を見る。
lăn転がす/bánhタイヤ/vẫn còn 依然として今もなお~している/mãi ~し続ける/bóng dángシルエット/vẫy tay手を振る/dần dân次第に、だんだん
* Tôi vẫn còn nhìn mãi bóng dáng mẹ đang vẫy tay rồi dần dần nhỏ lại. 手を振って次第に小さくなっていく母の姿を私はいつまでもなお見る。
Bài thơ Haiku này thể hiện tình cảm giữa người mẹ và cô con gái dù không nói ra bằng lời. Mặc dù tôi nửa buồn vì phải chia tay gia đình, nhưng nửa lại vui vì lâu rồi mới được gặp lại bạn bè đại học. Mẹ chia tay tôi cũng nửa buồn, nửa lại mong tôi hãy cố gắng. Đây là một bài thơ Haiku hay mà qua đó, chúng ta có thể cảm nhận được dáng vẻ của hai người cùng với hình ảnh xe buýt đang chuyển động xa dần. Tựa hồ như đang xem một cảnh trong phim vậy.
♞ thể hiện[体現]表す/tình cảm[情感]感情/giữa ~の間/con gái娘、女の子/dù~のに、~ても/ra (b)(外への方向を表す)/lời言葉
* Bài thơ Haiku này thể hiện tình cảm giữa người mẹ và cô con gái dù không nói ra bằng lời. この俳句は言葉で言い表せないけれども母と娘の間の感情を表す。
mặc dù~のに、~ても(dùと同じ)/nửa半分/phải~しなければならない/chia tay別れる(chia分ける、tay手)/gia đình[家庭]家族/lâu長い間/mới初めて~する、ようやく~する/lại逆に
* Mặc dù tôi nửa buồn vì phải chia tay gia đình, nhưng nửa lại vui vì lâu rồi mới được gặp lại bạn bè đại học. 家族と別れなければならないので半分悲しいけれども、長い時間がたってようやく大学の友達に再開するので逆に半分うれしい。
mong望む/hãy ~しよう(誘う、促す、命令するなど聞き手に行動を呼びかける語)/cố gắng一生懸命/qua~を通じて/cảm nhận[感認]感じる/dáng vẻ振る舞い/cùng với ~と共に/hình ảnh姿/đang ~している(進行形)/chuyển động動く/tựa hồ nhưあたかも~のように/cảnh景色/phim映画
【重要語句】
ra
(a) ◆ Thỉnh thoảng tôi ra ngoài cùng con gái. ときどき、娘といっしょに家を出ます。/Tôi đã xem giờ tàu rồi mới ra khỏi công ty. 汽車の時間を調べてから会社を出た。/Khi còn đi học mà không lo học, chỉ toàn đi chơi thì khi ra xã hội sẽ gặp nhiều khó khăn đấy. 学生時代に勉強をしないで遊んでばかりいると、社会に出てから大変だよ。
(b) ◆ Chương trình TV hết tự bao giờ mà tôi không nhận ra. テレビがいつ終わったか気がつかなかった。/Trời nóng nên cửa sổ được mở ra. 暑いので窓を開けてあります。/Từ nhà tôi đi bộ ra ga hết khoảng 30 phút. 私の家から駅まで歩いて30分です。
rồi
◆ “Anh Ito đi đâu rồi?” “Anh ấy vừa mới vẫn thấy ở đây mà, chắc là đi ra nhà vệ sinh rồi.”「伊藤さんはどこへ行ったの?」「さっきまでここにいたのですが、トイレに行ったのかもしれません。」/Thịt nướng được rồi đấy, trong lúc còn nóng hãy ăn đi. 肉が焼けたから温かいうちに食べなさい。/Cái đĩa bị vỡ nên tôi đã vứt đi rồi. お皿が割れていたので捨てました。
cũng
雨が降り出したうえ、風も強くなった。Mưa rơi nặng hạt mà gió thổi cũng mạnh./明るい歌を歌えば気持ちも明るくなる。Hát bài hát vui thì tâm trạng của mình cũng cảm thấy phấn chấn./「うちの会社は8時半から始まりますが、おたくは?」「うちも同じですよ。」“Công ty tôi bắt đầu làm việc từ 8 giờ rưỡi, còn công ty anh?” “Công ty tôi cũng vậy.”
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
#17
Học đi/dù có hay nhắc nhở/mẹ vẫn thật dịu hiền
勉強しろと注意してもやさしい母
Trần Thúy Hải
♘ Mẹ luôn nhắc nhở tôi từ những điều nhỏ nhặt. Nào là hãy dậy sớm, nào là hãy ăn cơm, đi học đi… Tôi đã là sinh viên đại học rồi vậy mà mẹ vẫn nhắc “Con phải học nhiều hơn nữa.” Cứ bị mẹ nhắc như vậy là tôi lại thấy khó chịu và cãi lại mẹ ngay. Nhưng tôi hiểu rất rõ. Tôi vẫn luôn là đứa trẻ nhỏ trong mắt mẹ. Cho dù tôi đã là sinh viên đại học thì mẹ vẫn rất lo lắng cho tôi. Cho dù tôi không nói ra, nhưng trong tim tôi mẹ luôn là “Mẹ hiền! Mẹ yêu dấu”
お母さんは私に細かく注意する。早く起きなさいとか、ご飯を食べなさいとか、学校へ行きなさいとか…。私はもう大学生なのに「もっと勉強しなさい!」などと言う。そう言われるとつい腹が立って喧嘩をしてしまう。でも、私はよく知っている。お母さんにとって私はまだ小さい子供と同じなのだ。大学生になっても私のことをとても心配しているのだ。私は口に出して言わないけれど心の中で「やさしいお母さん!大好き!」
♞ Âm tiết trong bài thơ Haiku này là 7/6/6. Nó không đúng với cấu trúc âm tiết của một bài thơ Haiku thông thường. Thậm chí chúng ta có thể gọi đây là một bài thơ cực ngắn thì có lẽ chính xác hơn. Tuy nhiên, thầy nghĩ rằng sẽ tốt hơn với các bạn không quen hình thức thơ Haiku âm tiết 5/7/5 thì thưởng thức bài thơ Haiku một cách tự do một chút thì tốt hơn là nghĩ cách tuân thủ quy tắc một cách chính xác.
この俳句の音の数は7/6/6です。「字余り」といって、音の数が多いです。俳句としてはリズムが正しくありません。これはむしろ非常に短い「詩」といった方が正しいかもしれません。しかし、まだ5/7/5の形式に慣れない皆さんは規則を正確に守ろうと考えるより少し自由に俳句を楽しんだ方がいいと思います。
【注釈】
♘ nhắc nhở何度も繰り返して言う/nhỏ nhặt細かい、些末な/nào là とか~とか
* Nào là hãy dậy sớm, nào là hãy ăn cơm, đi học đi… 早く起きなさいとか、ご飯を食べなさいとか、学校へ行きなさいとか…
cứ ... là ~すると必ず/lạiその逆に/喧嘩する
* Cứ bị mẹ nhắc như vậy là tôi lại thấy khó chịu và cãi lại mẹ ngay. 母にそのように繰り返されると、必ず私はなおさら我慢できなくてすぐ喧嘩してしまう。
cho dùたとえ~であっても
* Cho dù tôi đã là sinh viên đại học thì mẹ vẫn rất lo lắng cho tôi. たとえ私がもう大学生であっても母は未だに私をとても心配している。
♞ âm tiết[音節]/cấu trúc[構築]構造/thông thường[通常]/thậm chí[甚到]それどころか~でさえ
* Nó không đúng với cấu trúc âm tiết của một bài thơ Haiku thông thường. Thậm chí chúng ta có thể gọi đây là một bài thơ cực ngắn thì có lẽ chính xác hơn. それは通常の俳句の音節構造と対比して正しくない。それどころか、これは極めて短い詩とさえ呼べるし、おそらくその方がより正確だろう。
tuy nhiên[雖然]しかしながら/hình thức[形式]/thưởng thức[賞識]鑑賞する/một cách(後ろの形容詞を副詞にする働き)/tuân thủ[遵守]/quy tắc[規則]/chính xác[正確]
* Tuy nhiên, thầy nghĩ rằng sẽ tốt hơn với các bạn không quen hình thức thơ Haiku âm tiết 5/7/5 thì thưởng thức bài thơ Haiku một cách tự do một chút thì tốt hơn là nghĩ cách tuân thủ quy tắc một cách chính xác. しかし、5/7/5音節の俳句形式に慣れていない皆さんにとって、もう少し自由に俳句を鑑賞する方が正確に規則順守方法を考えるよりいいと先生は思う。
【重要語句】
nào là
◆ Học sinh có rất nhiều kì nghỉ nào là nghỉ xuân, nào là nghỉ hè. 学生には春休みだの夏休みだの休みが多い。/Rất nhiều thiết bị tiện dụng đã ra đời nào là máy chữ, máy tính,… ワープロとかパソコンとか便利な機械ができた。/チリだのアルゼンチンだの南アメリカの国に行ってみたい。Tôi muốn đến các nước Nam Mĩ nào là Chile, nào là Argentine.
cứ ... là
◆ Cứ nghe nhạc ầm ĩ thế này là đầu tôi lại loạn hết cả lên. こんなにうるさい音楽を聞いていると頭がおかしくなる。/Cửa hàng rau và cửa hàng cá cứ chiều đến là nhộn nhịp. 野菜屋さんや魚屋さんは夕方になるとにぎやかだ。/Ở những thành phố lớn như Tokyo cứ đến chiều muộn là sôi động, ồn ào. 東京のような大都会は夜遅くまで賑やかだ。
thậm chí
◆ Khi mới đến Nhật tôi thậm chí không thể tự mình mua bán nhưng bây giờ tôi có thể một mình đi khắp nơi. 日本に来たばかりのころは買い物すらできなかったが、今ではどこへでも一人で行けるようになりました。/Việc này thậm chí không thể nói cho bố mẹ được. このことは親にすら言えない。/Thậm chí có uống thuốc thì cũng không thể khỏi ngay được. 薬を飲んだってすぐには治らない。
một cách
◆ Hãy nói một cách trung thực đi. 正直に話しなさい。/Dù trời tối hay mưa thì máy bay vẫn có thể bay một cách an toàn. 飛行機は夜でも雨の中でも安全に飛べます。/Trịnh Công Sơn là một nhạc sĩ được biết đến một cách rộng rãi. チン・コン・ソンは広く知られた音楽家だ。
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
#18
Mẹ suy nghĩ/trên trán mẹ/chữ川
考える母の額に川の字が
Đặng Thị Hạnh
♘ Mẹ ơi! Mẹ đang nghĩ gì vậy? Tài chính gia đình? Con cái? Hay công việc? Mẹ nhíu mày lại suy nghĩ về những việc khó khăn. Trên trán mẹ xuất hiện chữ “xuyên川” nghĩa là “sông” đấy!
お母さん、何を考えているの?家計?子供?仕事?まゆを寄せて難しいことを考えているお母さん。ひたいに「川」の字が現れているよ!
♞ Có vẻ như là đang có vấn đề gì đó. Việc liên quan đến tôi sao? Mẹ có vẻ không vui nhỉ. Như thể tôi sắp ăn mắng. Không nên ở cạnh mẹ thì hơn. Mẹ lúc nào cũng dịu dàng, nhưng lúc khó khăn thì mặt mẹ trông rất đáng sợ.
何か問題があるらしい。私のことかしら?ちょっと不機嫌なお母さん。怒られそう。そばにいない方がいい。いつもは優しいお母さんですが、困った時はやはりこわい顔をします。
【注釈】
♘ ơi ~さん!(呼びかけ)!
* Mẹ ơi! お母さん!
tài chính[財政]/gia đình[家庭]/con cái(親との関係において)子供/nhíu皺を寄せる/mày眉/trán額/xuất hiện[出現]
♞ có vẻ ~の様子だ、~そうだ(cóある、持つ, vẻ様子)/vấn đề[問題]/gì đó何らかの(gì đó, ai đó, nào đóなど不定疑問詞にđóを付けて、「何らか、だれか、どれか」などを表す)
* Có vẻ như là đang có vấn đề gì đó. 何かの問題があるようだ。
liên quan[連関]
* Mẹ có vẻ không vui nhỉ.母は楽しくなさそうだね。
như thểあたかも~のようだ/mắng叱る/nên~べきだ/hơnよりよい(より勝っている)
* Không nên ở cạnh mẹ thì hơn. 母のそばにいるべきでない。その方がよい。
dịu dàng優しい/đáng sợ恐ろしい
【重要語句】
ơi
◆ “Mẹ ơi, con đã về!” “Con về rồi đấy à?”「お母さん、ただいま!」「はい、お帰りなさい。」/Chị ơi, nguy hiểm quá. Có chiếc xe đạp từ đằng sau đang lao tới kìa. お姉さん、あぶない。後ろから自転車が来るよ。/Chú ơi, hạ giá một chút đi. おじさん、もう少し安くしてよ。
đó
◆ Ước mơ của tôi là tới một ngày nào đó sẽ mở được quán giải khát của riêng mình. いつか、自分の喫茶店を開くのが夢です。/Ai đó cầm ô đi, mãi chưa mang về. だれかが傘を持っていったきりで、戻ってこない。/Cho tớ mượn cái gì đó để viết đi, bút chì cũng được, bút bi cũng được. 何でもいいから書くものを貸して。鉛筆だってボールペンだってなんだっていいから。
hơn
◆ Trình độ của tiếng Pháp của cô ấy hơn cả người Pháp. 彼女のフランス語の力はフランス人より上だ。/Nghe nói hôm qua nhiệt độ đã lên hơn 40°. 昨日は40度以上になったそうです。/Về sức lực thì tôi hơn nhưng về trí thông minh thì tôi không thắng em trai được. 力は僕の方が強いが、頭のよさでは弟に勝てない。
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
#19
Chị em gái/chỉ có một cái kẹo/sẽ làm gì?
姉妹飴一つだけどうするか?
Nguyễn Huyền Anh
♘ 2 chị em đang chơi với nhau trong nhà thì phát hiện trên bàn có 1 cái kẹo. Em gái bên kia bàn, chị bên này bàn. Kẹo chỉ có 1 chiếc. Bất giác 2 chị em nhìn nhau. Mình là chị nên nhường cho em nhỉ? Hay là kệ cho nó khóc mình lấy luôn?
家の中で妹と遊んでいたら、テーブルの上に飴を見つけた。テーブルの向こうに妹、こっちに私。飴は一つだけ。思わず二人で顔を見合わせた。私はお姉さんだから妹にあげようか。泣かせてもいいから私が取っちゃおうか。
♞ Căng nhỉ. Thường thì chị gái dễ bị bất lợi. Mẹ lúc nào cũng phân biệt “Con là chị nên phải yêu chiều em gái đấy nhé!” Nhưng trong trường hợp này có một cái kẹo bé tý nên mình sẽ cho em gái. Tục ngữ Nhật có câu: “Lòng tốt không chỉ dành cho người khác” mà. Nên đối xử tử tế với người khác. Như thế, lòng tốt ấy không chỉ dành cho người khác mà một khi nào đó nó sẽ quay trở lại giúp ích cho chính bạn đấy.
ちょっと困りましたね。だいたいお姉さんは不利です。お母さんはいつも「お前はお姉ちゃんなんだから、妹をかわがらなきゃだめよ!」と言って、差別します。でも、この際、たった一つの小さな飴なんだから、妹さんにあげましょうよ。日本のことわざに「情けは人のためならず」と言いますからね。ほかの人に親切にした方がいい。そうすれば、その親切はその人のためだけではなく、いずれ、返ってきてあなたのためになりますよ。
【注釈】
♘ phát hiện[発見]/kẹo飴、菓子/chiếc(船、飛行機、自転車、オートバイなどの乗り物や靴、サンダル、箸など対になったものの片方などに付ける類別詞) /bât giác[不覚]無意識に、思わず/nhường[譲]譲る/cho~に(動作の対象を表す)
* Mình là chị nên nhường cho em nhỉ? 自分は姉だから妹に譲ろうか?
kệ放っておく、気にしない/cho~させる/luốnすぐに、そのままに
Hay là kệ cho nó khóc mình lấy luôn?または彼女を泣くままにしておいて、自分がすぐに取ってしまおうか?
Căng nhỉ. Thường thì chị gái dễ bị. Mẹ lúc nào cũng phân biệt “Con là chị nên phải yêu chiều em gái đấy nhé!” Nhưng trong trường hợp này có mỗi cái kẹo bé tý nên mình sẽ cho em gái. Tục ngữ Nhật có câu: “Lòng tốt không chỉ dành cho người khác” mà. Nên đối xử tử tế với người khác. Như thế, lòng tốt ấy không chỉ dành cho người khác mà một khi nào đó nó sẽ quay trở lại giúp ích cho chính bạn đấy.
♞ Căng nhỉ. 困ったな。(どうしたらいいか悩んでいる様子)/bị(話し手にとって不利益を被る場合の受身)/bất lợi[不利]
* Thường thì chị gái dễ bị bất lợi. 普通、お姉さんは不利益を被りやすい。
/phân biệt[分別]分ける/bé týほんの小さな/cho与える
* Nhưng trong trường hợp này có một cái kẹo bé tý nên mình sẽ cho em gái.しかしこの場合、ほんの小さなお菓子が一つあるだけだから、私は妹にあげよう。
tục ngữ [俗語]ことわざ/dành割く、与える/cho~のために
* Lòng tốt không chỉ dành cho người khác. よい心はほかの人のためたけに与えるのではない。
đối xử[対処]/tử tế親切な/một khi nào đóいずれかの時/chính[正]正に
* Như thế, lòng tốt ấy không chỉ dành cho người khác mà một khi nào đó nó sẽ quay trở lại giúp ích cho chính bạn đấy.そのようにすれば、そのよい心はほかの人のためだけに与えるのではなく、いつの時かそれは戻って来て、正にあなたのための利益に役立つだろう。
【重要語句】
cho(~に)
◆ Tôi muốn để lại cho bọn trẻ một tương lai tươi sáng. 子供たちに明るい将来を残したい。/Cuộc sống khó khăn đến nỗi không có tiền mua áo cho bọn trẻ. 子どもの服を買う金がないぐらい苦しい生活でした。/Lúc còn trẻ tôi đã gây lo lắng cho bố mẹ. 若いころは親に心配をかけてきました。
cho(~させる)
◆ Nên cho trẻ đọc những sách hay. 子どもにいい本を読ませましょう。/Nếu anh ấy muốn nghỉ học thì cứ cho anh ta nghỉ cũng được. 彼が学校を辞めたければ辞めさせてもいい。/Hãy cho tôi xem đôi giày kia. あちらの靴を見せてください。
luôn
◆ Có lần tôi uống rượu rồi ngủ luôn trên xe điện. お酒を飲んでそのまま電車の中で寝てしまったことがある。/“Hôm qua anh xem phim gì thế?” “Phim chẳng hay lắm nên tôi về nhà luôn.”「きのうは何の映画を見ましたか。」「あまりいい映画をやってなかったのですぐ帰ってきました。」/Trên đường từ công ty về nhà tôi sẽ đi mua sắm luôn. 会社の帰り道に買い物をしていこう。
cho(与える)
◆ “Mẹ cho con cái gì ngon ngon nhé” “À, kem.”「いい物、あげようか?」「あっ、アイスクリームだ。」/Chú hàng xóm cho tôi kẹo. 隣りのおじさんがお菓子をくださった。/子供にチョコレートを持たせたら静かになった。Hễ cho đứa trẻ sôcôla là nó nín ngay.
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
#20
Trăng rằm/Lấy cho con/Vừa khóc vừa đòi
名月を取ってくれろと泣く子かな
小林一茶
♘ Đêm mùa thu, bầu trời quang đãng, vầng trăng tròn tỏa sáng vằng vặc như chiếc đĩa bạc. Đứa bé trong vòng tay của cha vừa khóc vừa đòi “Con muốn vầng trăng kia! Lấy cho con vầng trăng kia đi!” Bởi vì là bậc làm cha nên muốn làm cho con bất cứ điều gì. Chỉ cần có thể, cha cũng muốn lấy cho con vầng trăng kia. Nhưng riêng điều này thì… không thể.
秋の夜。空はよく晴れて、まるい大きな月が銀の皿のように明るく輝いています。お父さんに抱かれた小さな子が「あの月が欲しい!あの月を取って!」と泣きながらせがみます。親だから子供には何でもしてやりたい、できるならあの月を取ってやりたい。しかし、こればかりは…。困った。
♞ Ta có thể cảm nhận được ánh mắt nhìn trìu mến của tác giả Kobayashi Issa đối với người bố và đứa bé. “Danh nguyệt” có nghĩa là vầng trăng to và đẹp, “danh” ở đây có nghĩa là “rạng rỡ”, “tuyệt vời” giống như từ “danh” trong “danh gia, danh sĩ, danh tướng”
父と子に対する作者・小林一茶の優しい目が感じられます。「名月」は大きくてきれいな月の意味です。ここでは「名」は「名家、名士、名将」と同じように「輝かしい」とか「素晴らしい」という意味です。
【注釈】
♘ trời空/quang đãng雲のない、よく晴れた/vầng trăng月/tròn丸い/tỏa sáng光り輝く/vằng vặc明るい/chiếc(無生物に対する類別詞)/đĩa皿/bạc銀/đứa bé幼児/vòng tay両腕(胸の前で丸く組んだ両腕)/vừa ... vừa~しながら~する(二つの動作の同時進行)/cha父親/con子(子供が自らを指して言う。私)/muốn欲しい/kiaあれ、あの
* Đứa bé trong vòng tay của cha vừa khóc vừa đòi “Con muốn vầng trăng kia! Lấy cho con vầng trăng kia đi!” 父親の両腕の中の幼児が泣きながら「あの月が欲しい。あの月を取ってくれ!」と要求している。
bởi~のため、~によって(原因理由を表す)/bậc階級/làm役割に就く/làm行う、する/bất cứ[不拠]どんな~も/điều[条]こと、事柄
* Bởi vì là bậc làm cha nên muốn làm cho con bất cứ điều gì. 階級は父親に就いているのだから、子供のためにどんなことでもしたい。
chỉただ~だけ/cần必要だ/có thểできる
* Chỉ cần có thể. できることだけが必要だ。
riêng特に
♞ ánh mắt目、視線/nhìn見る/trìu mếnかわいがる/tác giả[作者]/danh nguyệt[名月]/có nghĩa là~を意味する/rạng rỡ輝かしい/tuyệt vời[絶-]たいそう素晴らしい/giống như[-如]~と同様に
* “Danh nguyệt” có nghĩa là vầng trăng to và đẹp, “danh” ở đây có nghĩa là “rạng rỡ”, “tuyệt vời” giống như từ “danh” trong “danh gia, danh sĩ, danh tướng” 「名月」は大きく美しい月を意味する。ここの「名」は「名家、名士、名将」と同様に「輝かしい」「素晴らしい」を意味する。
【重要語句】
làm(役割に就く)
◆ Làm bạn với thằng cháu cả ngày cũng mệt. 一日中孫の相手をするのも疲れる。/Minh làm giáo viên của lớp dạy khiêu vũ. ミンさんはダンス教室の先生をしています。/Mẹ tôi làm y tá ở bệnh viện. 母の仕事は病院の看護婦です。
làm(行う、する)
◆ Suốt 30 năm qua đã làm việc vì gia đình, bây giờ trở đi có lẽ tôi có thể nghỉ ngơi được rồi. 家族ために30年間働いたのだから、これからは休んでもいいだろう。/Thỉnh thoảng tôi quên làm bài tập về nhà. 時々宿題を忘れることがある。/Nếu anh làm thế thì anh chẳng khác gì học sinh tiểu học rồi. そんなことをしたら、小学生と違わない。
giống như
Mùa hè của Nhật bản nóng giống như Việt Nam. 日本の夏はベトナムと同じぐらい暑い。/Phong cảnh làng quê bây giờ cũng vẫn giống như ngày xưa. 田舎の景色は今もまるで昔と同じです。/Trái tim người phụ nữ dễ thay đổi giống như mùa thu lúc nắng lúc mưa. 晴れたり降ったりの秋のように、女性の気持ちも変わりやすい。
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
#21
Nằm hình chữ đại/mát lắm/buồn lắm
大の字に寝て涼しさよ淋しさよ
小林一茶
♘ Ở chính giữa căn phòng rộng lớn, tôi nằm rộng tay chân trên chiếu. Nằm kiểu chữ đại như thế, khi gió từ vườn thổi vào nhẹ nhàng và mát mẻ thì cảm giác thật tuyệt. Nhưng chỉ có mình tôi sống trong căn nhà lớn này. Nó làm tăng lên nỗi cô đơn từ tận đáy lòng.
広い部屋の真ん中。たたみの上で手も足も伸ばし、大の字に寝ていると、庭から涼しい風が優しく吹いてきて何とも言えないいい気持だ。しかし、大きなこの家に私はたった一人。心の底からさびしさがこみ上げてくる。
♞ Kobayashi Issa rời quê hương trong một khoảng thời gian dài, và đến Edo làm việc (Tokyo ngày nay). Khi gần 40 tuổi, ông mới trở về quê nhà. Thế nhưng trong ngôi nhà rộng lớn ấy không có vợ, cũng chẳng có con. Bố mẹ không, anh em cũng không. Bạn bè cũng không nốt. Ông viết về nỗi buồn đó.
小林一茶はふるさとを出て、長い間、江戸(えど、今の東京)で働きました。40歳近くになって、ようやくふるさとの家に帰りました。しかし、広い家の中で妻はいない。子供もいない。親も兄弟もいない。友達もいない。その寂しさをうたっています。
【注釈】
♘ ơ ~に、~で(動作、存在の場所を表す)/chính[正]まさに、まさしく/nằm寝る、横たわる/rộng広い/tay chân手足/chiếuむしろ、ござ
* Ở chính giữa căn phòng rộng lớn, tôi nằm rộng tay chân trên chiếu. 広くて大きな部屋の真ん中で私は畳の上で手足を広げて横になる。
kiểu型、形/chữ字/đại[大]/khi~の時/từ ~から(場所、時間、人、物の出発点を表す)/vườn庭/thổi吹く/nhẹ nhàng柔らかい、軽い/mát mẻ涼しい/cảm giác[感覚]/tuyệt[絶]すばらしい、絶妙な
* Nằm kiểu chữ đại như thế, khi gió từ vườn thổi vào nhẹ nhàng và mát mẻ thì cảm giác thật tuyệt.そのように大の字の形で横になり、軽やかな涼し風が庭から吹き込んでくる時、感覚はすばらしい。
chỉただ~だけ/mình自身/sống生活する/căn nhà家/nóそれ(既に述べた人や物事)/làm(後ろに動詞を置いて)~させる/tăng増やす/lên(補助動詞として勢いを増す)/nỗi cô đơn寂しさ/tận[尽]完全に~まで、完全に~から/đáy底/lòng心
* Nó làm tăng lên nỗi cô đơn từ tận đáy lòng. それが心の真底から寂しさを増す。
♞ rời離れる/quê hương故郷/khoảng(一定の時間または空間)/thời gian[時間] * Khi gần 40 tuổi, ông mới trở về quê nhà.40歳近い時、彼はようやく故郷に戻った。
chẳng決して~ない(強い否定)/nốt完全に~してしまう/nỗi buồn悲しみ
【重要語句】
ở
◆ “Chúng ta sẽ gặp nhau ở đâu?” “Gặp nhau ở quán giải khát trước cửa nhà ga nhé!”「どこで会いましょうか。」「駅前の喫茶店で会いましょう。」/Khi nhấc hành lý lên thì thấy chiếc khăn tay rơi ở dưới. 荷物を持ち上げたら下にハンカチが落ちていた。/Tôi cắt tóc ở hiệu làm đầu. 床屋で頭を短くしてもらった。
từ
◆ Những người kia đến từ Việt Nam. あの人たちはベトナムから来ました。/“Đầu tôi cứ đau từ chiều đến giờ.” “Uống thuốc và ngủ sớm đi nhé!” 「夕方から頭が痛いんです。」「薬を飲んで早く寝さない。」/Mỗi sang đều có cuộc họp diễn ra từ 8 rưỡi.毎朝8時半から会議があります。/Tôi nhận được thư từ bác tôi. おじから手紙が来た。
khi
◆ Năm 2023 là tròn 50 năm kể từ khi thiết lập quan hệ ngoại giao Việt Nam-Nhật Bản. 2023年はベトナムと日本の国交が樹立してから50年になる。/Tôi đã nhận được quà của chú tôi tặng khi vào cấp 3 là chiếc bút máy. 高校入学のお祝いに叔父から万年筆をもらった。/Khi còn bé tôi thường được bà hát cho nghe những bài dân ca đồng dao Nhật Bản. 子供のころおばあさんがいつも日本の童謡を歌ってくれた。
làm
◆ Nếu muốn chơi thì hãy làm xong công việc nhanh lên. 遊びたければ早く仕事を終わらせなさい。/Không được phép xả rác làm ô nhiễm biển.ゴミで海をよごしてはいけない。/Em bé đang ngủ rồi nên đừng làm ồn nhé. 赤ちゃんが寝てるからそんなにうるさくしないで!
【読み物】
Tiếp theo là bài phát biểu của sinh viên Đỗ Thị Lan Hương với chủ đề “Qùa tặng của bố mẹ”. Đó là tình cảm, sự biết ơn sâu sắc của con cái dành cho cha mẹ. Chúng ta có thể hình dung ra những giọt nước mắt hạnh phúc của bố mẹ bạn ấy khi có cô con gái hiếu thảo như vậy.
次は大学生Đỗ Thị Lan Hươngさんのスピーチ「両親の贈り物」です。お父さん、お母さんに対する深い感謝が表れています。このような優しい娘さんを持ったご両親は涙が出るほどうれしいのではないかと想像します。
Bất cứ ai trong cuộc đời này chúng ta nhận được rất nhiều món quà. Đó có thể là bó hoa, chiếc bánh trong ngày sinh nhật, là chiếc điện thoại cầm tay, chiếc máy tính. Đó có thể là một món quà nhỏ. Cũng có thể là một món quà lớn. Tất cả những món quà đó đều rất có ý nghĩa. Bản thân tôi cũng đã nhận được những món quà như vậy. “Cuộc sống” là món quà bố mẹ tôi đã dành tặng cho tôi.
だれでも一生の間にいろいろな贈り物をもらうでしょう。それは、誕生日の花やケーキや携帯電話やパンコンなどです。小さいものかもしれません。大きいものかもしれません。どれもとても意味があります。私も多くの贈り物をもらいました。両親は私に「一生」をくれました。
Bố mẹ đã tặng cho tôi trái tim, cơ thể này. Cho tôi đôi chân để tôi có thể đi bất cứ nơi đâu tôi muốn. Tôi đã bắt đầu bước đi đến ngôi trường mẫu giáo bằng đôi chân ấy khi tôi năm tuổi. Và bây giờ tôi là sinh viên đại học. Bố mẹ đã tặng cho tôi đôi bàn tay. Tôi có thể viết ra mọi điều tôi muốn nói. Đôi bàn tay ấy giống như một ngôn ngữ. Khi tôi còn nhỏ mỗi khi nói “Con ngoan lắm” bố mẹ thường lấy tay xoa đầu tôi. Có rất nhiều những cử chỉ sử dụng đến đôi bàn tay. Khi bạn muốn đi vào giữa hay muốn vượt lên người khác bạn sẽ giơ tay lên hạ xuống để xin đường. Điều đó có ý nghĩa rằng “Xin phép”.
両親は体と心をくれました。私は二本の足があります。どこへでも行きたいです。 五歳の時、幼稚園へ行きました。今私は大学生です。二本の手があります。私は言いたいことを全部書くことができます。手は言語としても非常に便利です。子供のころ、「いい子だね」と言う時、親は頭をなでてくれました。手を使うジェスチャーはいろいろあります。人の前や間を歩く時、手を立てて、上げたり下げたりします。これは「ちょっとすみません」という意味です。
Bố mẹ đã tặng cho tôi đôi mắt. Với đôi mắt ấy tôi có thể nhìn cuộc đời này. Xem phim, đọc sách, nhìn mọi người. Tôi sẽ khóc khi có chuyện buồn. Và cũng khóc khi niềm vui tới. Tôi được tặng trái tim để yêu thương mọi người. Tôi có mũi, có miệng. Tôi nhận được từ bố mẹ tôi từ quần áo, giày dép tới trái tim, má núm đồng tiền.
両親は私に目をくれました。一生を見ることができます。映画を見たり、本を読んだり、友達のみんなを見たりします。苦しいことがあって悲しい時、泣きます。うれしい時も泣きます。みんなを愛する心があります。鼻と口があります。両親は服や靴から心、笑いえくぼまでくれました。
Bố mẹ tôi rất yêu thương tôi. Dù bận rộn tới đâu hàng ngày bố mẹ tôi vẫn dành thời gian để trò chuyện với tôi. Nấu cho tôi bữa ăn ngon. Tôi muốn nói rằng “Con cám ơn bố mẹ rất nhiều”. Tôi mong rằng bố mẹ tôi lúc nào cũng mạnh khỏe. Tôi cũng rất yêu bố mẹ tôi. Tháng 8 này sẽ là sinh nhật của bố mẹ tôi. Tôi sẽ nấu một bữa ăn ngon dành tặng cho họ.
両親は私をとてもかわいがってくれます。両親はいくら忙しくても、毎日私を世話してくれます 。食事を作ってくれます。私は「 ありがとうございます」 と 言います。私は両親がいつも健康でいてほしいです。私も両親がとても好きです。 両親の誕生日は八月です。私は両親に食事を作ってあげます。
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
#22
Sáng mùa đông/Bà nhóm lửa/Nhà bếp
冬の朝祖母が火をたく台所
Nguyễn Hồng Diễm
♘ Trong gia đình không có ai dậy sớm bằng bà. Tôi tự hỏi rằng sáng mùa đông như thế mà bà không lạnh sao? Tôi vẫn còn muốn cuộn trong chăn. Nhưng chính vì lạnh nên bà mới dậy sớm vào bếp chuẩn bị làm đồ ăn cho gia đình. Bà ơi, cháu cảm ơn bà ạ!
家族のだれよりも早く起きるおばあさん。冬の朝なのに寒くないのかしら。私はまだまだふとんにくるまっていたい。でも、寒いからこそおばあさんは家族のために台所に行ってご飯を作る準備をしてくれる。おばあさん、ありがとう!
♞ Ở miền Bắc Việt Nam như là khu vực Hà Nội, mùa đông thường rất lạnh. Rét và buốt thấu xương. Đặc biệt ở các vùng quê, bếp là sàn đất, không sử dụng gas. Để nấu cơm thì phải bắt đầu từ việc nhóm lò.
ハノイなどベトナム北部の冬は寒いです。しんしんと底冷えがします。特にいなかでは台所は土間です。ガスは使いません。ご飯を作るためには、まずかまどで火を起こすことから始めなければなりません。
【注釈】
♘ bằng 等しい、同じだ
* Trong gia đình không có ai dậy sớm bằng bà. 家族の中で祖母と同じに早く起きる人はいない。
tự自ら/rằng ~と(引用)/như thếそのように/màしかし/saoなぜ、どうして
* Tôi tự hỏi rằng sáng mùa đông như thế mà bà không lạnh sao? そのような冬の朝なのに祖母はどうして寒くないのかと自分に尋ねる。
vẫn cònまだ/cuộn巻き付ける/chằn布団/chính正に/vào入る/bếp台所/chuẩn bị[準備]/đồ ăn食べ物
* Nhưng chính vì lạnh nên bà mới dậy sớm vào bếp chuẩn bị làm đồ ăn cho gia đình. しかし、正に寒いからこそ祖母は早く起きて台所に入り、家族のために食事を作る準備をする。
ơi ~よ(呼びかけ)/cháu孫/cảm ơn[感恩]ありがとう/ạ(文末につけて尊敬、親密さまたは丁寧さを表す)
* Bà ơi, cháu cảm ơn bà ạ! 祖母よ、孫は感謝する。
♞ miền Bắc Việt Namベトナム北部/như là~などの(例示)/khu vực[区域]地方
* Ở miền Bắc Việt Nam như là khu vực Hà Nội, mùa đông thường rất lạnh. 例えばハノイ地方などのベトナム北部では、冬はたいてい非常に寒い。
rét凍えるように寒い/buốt切れるように痛い/thấu[透]滲透する/xương骨
* Rét và buốt thấu xương. 凍えるように寒く、骨に滲透するように痛い。
sàn đất土間/nấu cơm 食事を作る/nhóm 火を起こす/lò炉
【重要語句】
bằng
◆ 1 tấn nặng bằng 1000kg.1トンは1,000キログラムと同じ重さだ。/Không có gì buồn bằng phải chia tay với người thân. 肉親と別れることほど悲しいことはない。/Tùy cao bằng em gái nhưng tôi lại nặng hơn 2 kg. 妹と背が同じなのに私のほうが2キロ重い。
ạ
◆ “Mất nhiều công làm nên phải ăn hết đó!” “Vâng ạ!”「一生懸命作ったんだから全部食べるのよ!」「はーい!」/“Tôi xin phép gọi về nhà hay về công ty của ông ạ? ” “Xin hãy gọi về nhà.”「お宅と会社とどちらに電話を差し上げましょうか。」「家の方にお願いします。」/「先生、お早うございます!」「おお、お早う!」 “Em chào thầy ạ!” “Ừ, chào em!”
như là
◆ Sau khi ăn những đồ ngọt như là sôcôla hay bánh thì đánh răng kĩ nhé. チョコレートやケーキのような甘いものを食べたあとは歯をよく磨きましょう。/Tôi muốn thử đến thăm những nước ở châu Phi như là Kenya, Tanzania. ケニヤやタンザニアやなどアフリカの国へ行って見たいです。/Tôi thích những loại hoa quả hơi chua hơn là hoa quả ngọt, ví dụ như là nho.甘い果物より、グレープフルーツのような少し酸っぱい果物の方が好きです。
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
#23
Rặng tre/chuyện cổ tích/giọng của bà
竹藪に昔話の祖母の声
Đỗ Thị Dịu
♘ Bây giờ tôi đang rời xa quê để lên Hà Nội học. Ở một góc nhỏ của sân trường tôi có một rừng tre. Cứ mỗi lần đi qua đó tôi lại nghe thấy tiếng bà. Là bà ngoại ở quê của tôi. Tôi nhớ bà, người mà khi tôi còn thơ bé đã kể cho tôi nghe biết bao câu chuyện cổ tích dưới gốc tre.
今、私は故郷からハノイに出て勉強している。校庭の片隅に竹藪がある。そばに行くとおばあさんの声が聞こえる。故郷のおばあさん。子供のころ竹藪のそばで昔話を聞かせてくれたおばあさんがなつかしい。
♞ Ở trường tôi, nhiều bạn học sinh đi học bằng xe máy. Trường không đủ chỗ để xe nên đến cả khoảng sân trường vốn là một sân bóng rổ cũng trở thành bãi đỗ xe. Xe đi vào, xe đi ra, lúc nào cũng ồn ào tấp nập. Thế nhưng, ở một góc của trường vẫn có những rặng tre. Những cây tre bất khuất kiên cường, vươn mình lên trên bầu trời cao vút. Có những cây tre cao đến hơn 20m vẫn đang trường tồn. Chỉ cần một chút tĩnh lặng vào mỗi buổi chiều tà, chỉ bấy nhiêu thôi cũng làm tôi nhớ đến rặng tre nơi quê nhà...
私の学校では多くの学生がバイクで通っています。置き場所が足りなくなって、バスケットコートだった校庭も駐輪場になってしまいました。入って来るバイク、出て行くバイク。いつもバタバタうるさいです。しかし、校庭の隅にひとまとまりの竹藪があります。高さ20メートル以上にも成長した立派な竹が生えています。夕暮れの中、もうちょっと静かだったらなおさらのこと、故郷の竹藪を思い出させてくれます。
【注釈】
♘ rời離れる/lên 1上る、上げる
* Bây giờ tôi đang rời xa quê để lên Hà Nội học. 今私は遠い故郷を離れ、ハノイに上って勉強している。
góc隅/sân trường校庭/rừng森/tre竹/cứ mỗi lần~するたびに/tiếng声
* Cứ mỗi lần đi qua đó tôi lại nghe thấy tiếng bà. そこを通り過ぎるたびに私は繰り返し、祖母の声を聞く。
bà ngoại[‐外]母方の祖母/ở住む
* Là bà ngoại ở quê của tôi. 私の故郷に住む母方の祖母だ。
nhớ思い出す/mà~するところの(関係代名詞)/thơ bé幼児/kể話す/cổ tích[故跡]昔の
* Tôi nhớ bà, người mà khi tôi còn thơ bé đã kể cho tôi nghe biết bao câu chuyện cổ tích dưới gốc tre. 私がまだ幼かったころ、竹林の下で私に昔話を聞かせてくれた祖母を思い出す。
♞ bằng~で(材料、手段、方法、言語を表す)/xe máyバイク
* Ở trường tôi, nhiều bạn học sinh đi học bằng xe máy. 私の学校では多くの学生がバイクで通う。
đủ十分な/để置く/cả~までも/khoảng(一定の空間を表す)/sân trường[‐場]校庭/vốn元来/sân bóng rổバスケットコート/trở thành~になる/bãi(広い場所を表す類別詞)/đỗとめる
* Trường không đủ chỗ để xe nên đến cả khoảng sân trường vốn là một sân bóng rổ cũng trở thành bãi đỗ xe.学校に車を置く場所は十分ではないので、元々バスケットコートであった工程までも駐車場になってしまった。
ồn ào騒々しい/tấp nập混みあっている/rặng列/bất khuất[不屈]/kiên cường[堅強]/vươn伸ばす/lên 2 上へ(方向を表す)/cao vút非常に高い
* Những cây tre bất khuất kiên cường, vươn mình lên trên bầu trời cao vút. 頑強な竹が空まで高く自分自身を上へと伸ばしている。
hơn 以上/trường tồn[長存]成長する
* Có những cây tre cao đến hơn 20m vẫn đang trường tồn. 20メートル以上も高く達しながら、いまだに成長している竹がある。
chỉ~だけ/cần必要とする/tĩnh lặng静かな/buổi chiều tà夕暮れ時/chỉ bấy nhiêu thôiただそれだけ/làm~させる
* Chỉ cần một chút tĩnh lặng vào mỗi buổi chiều tà, chỉ bấy nhiêu thôi cũng làm tôi nhớ đến rặng tre nơi quê nhà... 毎日の夕暮れ時にもう少し静けさ必要なだけ。ただそれだけで私に故郷の竹藪を思い出させる。
【重要語句】
lên
◆ Kia là tàu đến Hạ Long. Tôi muốn lên chuyến tàu kia để tới Hạ Long. あれはハロンへ行く汽車です。あの汽車に乗ってハロンへ行きたい。/Rời quê lên Tokyo. 故郷を出て、東京へ上った。/Cháu lên 5 tuổi rồi à? Nhanh quá nhỉ! もう五つになりましたか。早いですねえ。/Lên trên có thể nhìn thấy cảnh sắc rất đẹp. 上にあがると景色がよく見えます。
bằng
◆ Không được viết bằng bút chì. Hãy viết bằng bút bi nhé! 鉛筆ではだめです。ボールペンで書いてください。/“Nước” nói bằng tiếng Anh như thế nào?「水」は英語で何といいますか。/Thay vì giải thích bằng lời thì diễn tả bằng biểu đồ dễ hiểu hơn. 言って説明するよりも地図で表した方がよく分かります。
lên
◆ Đi lên bằng thang máy nhưng đi xuống bằng thang cuốn. エレベーターで上り、エスカレーターで下りた。/Hãy ngẩng mặt mà nhìn lên bầu trời. 顔を上げて空を見てごらん。/Hãy viết tên và địa chỉ lên tờ giấy này. 名前と住所をこの紙に書いてください。
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
#24
Bữa cơm sáng/phía sau hơi nóng/hình bóng mẹ
朝ご飯湯気のむこうに母がいる
瀬尾奈苗
♘ Bát cơm nóng và súp miso. Hơi nước bay lên. Tôi có thể nhìn thấy khuôn mặt của mẹ thấp thoáng ở phía bên kia. Ăn nhiều vào nhé. “Con mời bố mẹ ăn cơm ạ!”
温かいご飯とみそ汁。立ち上がる湯気。その向こうにお母さんの顔が見えたり隠れたり。さあ、 たくさん食べよう。「いっただっきまーす!」
♞ Một ngày bận rộn sắp bắt đầu. Bố đi làm. Bọn trẻ đến trường. Đây là khung cảnh buổi sáng của một gia đình mạnh khỏe, hạnh phúc. Bữa sáng chứa đầy mong ước của người mẹ.
もうすぐ忙しい一日が始まります。お父さんは会社へ。子供たちは学校へ。元気で幸せな家族の朝の様子です。朝ご飯にはお母さんの願いが込められています。
【注釈】
♘ bát茶碗、食器/hơi nước湯気/khuôn mặt顔立ち/của~の(所有、所属、属性を表す)/thấp thoáng見え隠れする、ちらつく/phía方向/bên側、辺
* Tôi có thể nhìn thấy khuôn mặt của mẹ thấp thoáng ở phía bên kia. 向こう側に見え隠れする母の顔を見ることができる。
* Ăn nhiều vào nhé.(腹の中へ)たくさん食べよう。
mời招待する/ạ(尊敬の意を表す)
* “Con mời bố mẹ ăn cơm ạ!”(父母を食事に招待する。「いただきます」の挨拶)
♞ bận rộn忙しい/bọn~たち(人を示す語の前に置いて複数を表す)/đâyこれ、ここ(距離的、時間的に話し手から近いことを表す)/khung cảnh風景、様子
* Đây là khung cảnh buổi sáng của một gia đình mạnh khỏe, hạnh phúc. これは健康で幸福な家庭の朝の光景だ。
bữa食事/chứa容れる、含む/đầy溢れている/mong ước[‐約]希望、待望
* Bữa sáng chứa đầy mong ước của người mẹ. 母の希望が溢れている朝食。
【重要語句】
của
◆ Ý kiến của tôi vấp phải sự phản đối của mọi người. 私の意見は皆の反対にあった。/“Túi xách của bạn đang mở kìa.” “À, cám ơn bạn.”「ハンドバッグが開いていますよ。」「あっ、すみません。」/Chân của nàng thật là thon và đẹp. 彼女の足は細くてきれいだ。/Được nghe lời động viên ấm áp của bố “Cố lên con nhé!” tôi vui lắm.「よくがんばったね。」という父の温かい言葉がうれしかった。
mời
◆ “Chiều mai tôi đến nhà anh được không?” “Vâng, mời anh đến nhé!”「明日の午後、お宅に伺いたいんですが。」「ええ、いらっしゃい。」/“Nghe nói trong đám cưới của chị Hà có tới 300 người được mời đấy.” “Đông thế nhỉ.”「ハーさんの結婚式に300人も招待されたそうですよ。」「それは大勢ですね。」/“Cốc cốc!” “Mời vào. ”「コンコン!」「どうぞお入りください。」/Xin mời ông lần sau cứ dùng. どうぞまたご利用ください。/“Bạn đã ăn Sushi bao giờ chưa?” “ Chưa, anh mời tôi nhé.”「寿司を食べたことがありますか。」「いえ、まだないです。ごちそうしてください。」
đây
◆ Nếu không mua ở đây thì không thể mua được ở nơi khác đâu. ここで買っていかないとほかでは買えません。/Tôi muốn nhờ bạn mang chiếc ghê kia lại đây. そのいすをこっちまで運んでいただきたいんですが…。/Dù có làm bao nhiêu đi nữa thì đây vẫn là công việc vô nghĩa.いくらやっても意味のない仕事だ。/Trước đây khoảng 10 năm bố tôi rất nghiêm khắc nhưng bây giờ thì dễ tính hơn rồi. 10年ぐらい前まで父はずいぶん厳しかったですが、今は優しくなりました。
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
#25
Bố bảo thủ/trong lễ cưới/rơi nước mắt
頑固父結婚式には涙する
三宅朋子
♘ Bố tôi là một người rất bảo thủ nên đã phản đối chuyện tôi lấy chồng. Anh ấy quá trẻ, công việc lại không ổn định, nếu lấy chồng thì tôi sẽ phải đi xa nên bố không thích. Nhưng khi gặp anh ấy, thấy anh ấy nghiêm túc, tin tưởng được nên bố có vẻ yên tâm. Cuối cùng thì bố cũng đồng ý gả tôi cho anh ấy. Ngày cưới, khi tôi nói “Thưa bố, thưa mẹ, cảm ơn bố mẹ đã nuôi dưỡng con trong suốt thời gian vừa qua.” thì bố đột nhiên cúi xuống. Tôi đã nhìn thấy bố rơi nước mắt.
お父さんはとても頑固(がんこ)で、私の結婚に反対だった。彼が若すぎるし、仕事は不安定だし、結婚して遠くに行ってしまうのも気に入らなかった。でも、その彼に会ったら、まじめで信頼できる性格に安心したらしい。やっと認めてくれた。結婚式の日、「お父さん、お母さん、長い間ありがとうございました」と言ったら、突然下を向いてしまった。涙をこぼしているのが見えた。
♞ Khi hỏi “Những ông bố người Việt có khóc trong đám cưới con gái mình không?” thì nhận được câu trả lời rằng “Sao nhỉ, nó còn tùy người, nhưng ít thôi.” Hình như có khá nhiều những ông bố người Nhật khi nhìn con gái mình trong trang phục cô dâu đã rơi nước mắt. Đối với bố thì con gái là người yêu cuối cùng, nên khi người yêu đó bị cướp mất bởi một người đàn ông khác (người sẽ là chồng của con gái mình) thì sẽ đau khổ, sẽ buồn bã… Nhưng lại vui, tâm trạng thật phức tạp. Tác giả là một người phụ nữ 33 tuổi. Gần đây liệu cô ấy đã lấy chồng chưa?
「ベトナムの父親は娘の結婚式に泣きますか?」と聞いたら、「そうですねえ。人にもよりますが、少ないんじゃないですか。」という答えでした。日本のお父さんたちは娘の花嫁姿(はなよめすがた)に涙を流す人が多いようです。父親にとって娘は最後の恋人ですから、その恋人をほかの男(娘の夫になる人)に盗まれてしまうのが、悲しいし、さびしいし…。でも、やっぱりうれしいし、なかなか複雑です。作者は33歳の女性です。最近、結婚なさったのでしょうか。
【注釈】
♘ bảo thủ[保守]/phản đối[反対]/lấy chồng(女性が男性と)結婚する/trẻ若い/lại反対に/ổn định[穏定]安定している/nếuもし~なら/sẽ(未来を表す) /đi行く
* Anh ấy quá trẻ, công việc lại không ổn định, nếu lấy chồng tôi sẽ phải đi xa nên bố không thích. 彼は若すぎるし、仕事も安定していない。結婚したら私は遠くへ行かなければならず、父は好まない。
nghiêm túc[厳粛]まじめな、真摯な/tin tưởng[信想]信用する/có vẻ ~の様子だ/yên tâm[安心]/cuối cùng最後/đồng ý[同意]/gả嫁にやる、嫁する/cưới結婚/thưa(尊敬の意を表す)/nuôi dưỡng育てる/suốt~を通して、ずっと/thời gian[時間]/vừa ~したばかり/qua過ぎる/đột nhiên[突然]/cúi頭、腰などを下げる/xuống 下へ(方向を表す)/rơi落とす/nước mắt涙
* Ngày cưới, khi tôi nói “Thưa bố, thưa mẹ, cảm ơn bố mẹ đã nuôi dưỡng con trong suốt thời gian vừa qua.” thì bố đột nhiên cúi xuống. 結婚式の日、私が「お父さん、お母さん、過ぎた時間を通して私を養って、私は父母に感謝します」と言った時、父は突然頭を下げた。
♞ khóc泣く/đám cưới結婚式/nhận受ける/câu trả lời返答/saoなぜ/tùy~次第だ
* Sao nhỉ, nó còn tùy người, nhưng ít thôi. なぜか?それは人によりけりだ、しかしたいへん少ない。
hình như~のようだ、~らしい/kháかなり/trang phục[装服]服装/cô dâu花嫁
* Hình như có khá nhiều những ông bố người Nhật khi nhìn con gái mình trong trang phục cô dâu rơi nước mắt. 自分の娘が花嫁衣裳の中にいるのを見ると、涙を落とす日本人の父親がかなり多いようだ。
đối với ~にとって/người yêu恋人/bị[被]被る/cướp奪う/ mất失う/bởi~によって/đàn ông男性
* người sẽ là chồng của con gái mình 自分の娘の夫になる人
đau khổ苦しい/buồn bã淋しい
* Đối với bố thì con gái là người yêu cuối cùng, nên khi người yêu đó bị cướp mất bởi một người đàn ông khác (người sẽ là chồng của con gái mình) thì sẽ đau khổ, sẽ buồn bã…
父親にとって娘は最後の恋人だから、その恋人が別の男性(自分の娘の夫になる人)に奪われて失うときは苦しく淋しい…。
lại反対に/tâm trạng[心状]心情、心理/phức tạp[複雑]/tác giả[作者]/phụ nữ[婦女]女性/liệu ~だろうか
【重要語句】
sẽ
◆ Chương trình phát sóng sẽ kết thúc trong 5 phút nữa. あと5分で放送が終わります。/Khi kì nghỉ hè kết thúc việc học hành sẽ trở nên bận rộn. 夏休みが終わると学校が忙しくなる。/Tôi đang suy nghĩ xem tốt nghiệp trung học phổ thông xong sẽ đi làm hay đi học đại học. 高校を卒業したら働くか大学へ行くか、考えています。
đi
◆ Những chiếc thuyền lớn đi qua dưới gầm cầu. 橋の下を大きな船が通り過ぎていく。/Khi tôi 15 tuổi, lần đầu tiên tôi đi du lịch một mình từ Hà Nội đến Huế. 15歳のときハノイからフエまではじめて一人で旅行しました。/Có người thích đi biển, có người lại thích leo núi. 海へ行きたい人もいるし、山に登りたい人もいる。
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
#26
Câu chuyện của bà
Bà không nói chuyện đó, những câu chuyện mà cháu rất thích.
Khi nói “Cháu đã nghe rồi mà”, thì mặt bà có vẻ rất buồn.
Mắt bà phản chiếu hình ảnh hoa hồng dại trên triền núi.
Nhớ những câu chuyện ấy. Nếu bà lại kể chuyện,
Năm lần hay mười lần, thì cháu sẽ ngoan ngoãn im lặng lắng nghe.
Kaneko Misuzu
ばあやのお話
ばあやはあれきり話さない、あのおはなしは、好きだのに。
「もうきいたよ」といったとき、ずいぶんさびしい顔してた。
ばあやの瞳には、草山の、野茨のはなが映ってた。
あのおはなしがなつかしい、もしも話してくれるなら、
五度も、十度も、おとなしく、だまって聞いていようもの。
金子みすゞ
♘ Ông bà thường hay kể những câu chuyện hồi xưa. “Hồi còn trẻ ông đã làm việc rất nhiều”, “Ngày xưa thật là tốt, mọi người đều rất tử tế”, “Bọn trẻ ngày nay đều không biết lễ nghi” Ông bà lần nào cũng lặp đi lặp lại những chuyện như thế. Vì vậy, những người trẻ tuổi nghe ông bà nói đều than thở rằng “Lại chuyện đó à?” hoặc nói là “Ông ơi, bà ơi, câu chuyện đó cháu đã nghe rồi”.
おじいさんやおばあさんはよく昔の話をします。「私が若いころはたくさん働いたよ。」「昔はよかった。皆さんはとても親切だった。」「今の若い人たちは礼儀を知らない。」などと言っては、同じ話を何度も何度も繰り返します。ですから聞いている若い人は「また同じ話か」と飽きてしまうし、「おばあさん、その話はもう聞いたよ」と言ってしまいます。
Tôi đã sơ ý nói ra mất rồi, “Bà ơi, cháu đã nghe rồi... cháu đang bận, để sau bà nhé.” Khi nghe những lời đó, khuôn mặt bà trở nên buồn bã, đau khổ. Lúc đó, chắc chắn là bà đang nhớ lại thời thơ ấu. Bởi vì, đôi mắt của bà hiện lên hình ảnh những ngọn núi xa xôi mà ngày xưa đã đi chơi, những bông hoa hồng mọc đầy trên ngọn đồi nhỏ ở quê. Và rồi, kể từ lúc đó, những câu chuyện của bà đã không còn nữa.
私もつい言ってしまった。「おばあさん、もう聞いたよ。私、忙しいの。また後でね。」その言葉を聞いた時、おばあさんは淋しく悲しい顔をしていた。おばあさんはその時、きっと子供のころを思い出していたんだ。だから、おばあさんの目には遠い昔に遊んだ山、故郷の小さな丘にたくさん生えていたピンクのバラが映っていた。そしてその時からおばあさんは話さなくなってしまった。
♞ Ôi! Cháu muốn gặp bà! Người bà hiền hậu, người bà lúc nào cũng yêu thương cháu. Cháu muốn gặp lại bà. Nếu có thể gặp bà một lần nữa, nếu có thể nghe câu chuyện của bà một lần nữa, nhất định cháu sẽ không nói là “Cháu đã nghe rồi” nữa. Năm lần, mười lần hay bao nhiêu lần đi chăng nữa, cháu sẽ yên lặng nghe bà kể... Vì sao bà lại không kể chuyện nữa?
ああ、おばあさんに会いたい。やさしいおばあさん、いつも私をかわいがってくれたおばあさん。もう一度会いたい。もしもう一度会えるなら、もしおばあさんのお話を聞けるなら、「もう聞いたよ」なんて絶対に言わない。五度でも十度でも何度でも私は静かに聞いているのに…。なぜおばあさんは話さなくなってしまったのでしょうか?
【注釈】
♘ thường[常]いつも/hayしばしば、よく/kể(物語などを)語る/câu chuyện話/hồi~ころ/xưa昔/đã(過去を表す)
* Hồi còn trẻ ông đã làm việc rất nhiều. 若かったころ、私はたくさん働いた。
tử tế親切な/lễ nghi[礼儀]/lặp đi lặp lại何度も繰り返す/than thởため息をつく* Ông ơi, bà ơi, câu chuyện đó cháu đã nghe rồi. 祖父よ、祖母よ、その話を孫は既に聞いた。
sơ ý[疎意]不注意に、うっかり/mất rồi~してしまった(好ましくない意を表す)/để 時間をあとにする
* Tôi đã sơ ý nói ra mất rồi, “Bà ơi, cháu đã nghe rồi... cháu đang bận, để sau bà nhé.”私はうっかり言い出してしまった。「祖母よ、孫はもう聞いた。孫は忙しい最中だ。後にしてね。」
khuôn mặt顔付き/trở nên~になる/buồn bã淋しい/đau khổ苦しい
* Khi nghe những lời đó, khuôn mặt bà trở nên buồn bã, đau khổ. その言葉を聞いた時、祖母の顔つきは淋しく、苦しくなった。
chắc chắn確かに、必ず/nhớ思い出す/thời時、時代/thơ ấu幼い/bởi vìなぜならば/đôi対の/hiện[現]現れる/hình ảnh[形影]イメージ/ngọn núi山頂、山/xa xôi遠い/mà ~であるところの(英語の関係代名詞/hoa hồngバラ/mọc茂る/đầyいっぱいの/ngọn đồi丘/kể từ~以来/còn残る
* Và rồi, kể từ lúc đó, những câu chuyện của bà đã không còn nữa. そしてそれが済んで、その時以来、祖母の話はもはや残らなかった。
♞ hiền hậu[賢厚]優しい、慈愛に満ちた/lúc nào cũngいつでも/yêu thương愛する/nhất định[一定]必ず、きっと/bao nhiêu lần đi chăng nữaたとえ何度であっても/yên lặng静かな
* Năm lần, mười lần hay bao nhiêu lần đi chăng nữa, cháu sẽ yên lặng nghe bà kể. 五度でも十度でも何度であっても孫は祖母が語るのを静かに聞くだろう。
【重要語句】
đã
◆ Sau một thời gian dài không gặp, tóc bố tôi đã trở nên bạc trắng. しばらく会わない間に父のかみのけはすっかり白くなった。/Trong vòng 5 năm Hà Nội đã thay đổi rất nhiều. 5年の間にハノイは大きくかわった。/Tôi đã gặp thầy ở trường. 学校で先生に会いました。/Tôi đã mở ví rồi mà trong không có đồng tiền nào. 財布を開いたがお金は全然入ってなかった。/Một mình mẹ đã nuôi 4 đứa con khôn lớn. 母一人で4人の子を育て上げた。
để
◆ “Làm ơn bỏ hộ cái thư này được không?” “À, để lát nữa khi tôi đi ra ngoài nhé.”「ポストにこの手紙を出してきてくれない?」「あとで出かけるときにね。」/Bây giờ tôi sắp đi ra ngoài, việc ấy hãy để sau đi. 今、出かけるところですから用事はあとにしてください。/Hội nghị dự định khai mạc lúc 6 giờ nhưng lại để đến 7 giờ. 会議は6時に開く予定でしたが7時からになります。
trở nên
◆ Cuộc sống đã trở nên tịên lợi hơn rồi.生活が便利になったものだ。/Tôi muốn trở nên giỏi vẽ tranh. 絵をじょうずに描けるようになりたいものです。/Máy tính xách tay ngày xưa thật là khó nhưng bây giờ thì trở nên đơn giản hơn nhiều. 昔のパソコンは難しかったが今はとても易しくなった。/おなかが出てズボンが小さくなった。 Bụng to ra nên quần trở nên chật.