~~~~~~~~~~~~

Mùa đông  

~~~~~~~~~~~~

 

  

Khi nói tới chuyện ở Hà Nội cũng có mùa đông lạnh giá thì phần lớn người Nhật rất ngạc nhiên. Là bởi vì người Nhật biết rất rõ Việt Nam là nước nhiệt đới phương Nam. Nhiệt độ trung bình ở Hà Nội từ tháng 12 năm trước đến tháng 2 năm sau, thấp nhất khoảng 15 độ, cao nhất khoảng 20 độ. Khi có không khí lạnh tràn về thì nhiệt độ xuống thấp dưới 10 độ. Mọi người mặc áo len, quàng khăn, đi găng tay và mặc áo khoác, áo jacket để chống rét. Nhà ở xây bằng gạch, cơ bản để chống nóng vào mùa hè nên mùa đông thì trong nhà lại lạnh.

ハノイにも寒い冬があるというと、たいていの日本人はびっくりします。日本人にとって、ベトナムは南国のイメージが強いからです。12月から2月までのハノイの平均気温は最低15度前後から最高20度前後ですが、寒気が入ると10度以下まで冷えます。人々は、セーターやマフラー、手袋はもちろん、コートやダウンジャケットを着て寒さを防ぎます。家はレンガ造りで、基本的に夏の暑さに耐えるようにできているので、冬の室内は冷たいです。

Thầy T không ngờ mùa đông ở Hà Nội lại rét đến thế, cho nên đã không mang theo quần áo rét từ Nhật sang. Thầy đã phải mặc áo jacket chồng jacket, mặc quần dài chồng quần dài vì quá lạnh. 

T先生はハノイの冬がこれほど寒くなると思わなかったので、冬着を日本から持って来ませんでした。あまりの寒さにジャケットの上にジャケットを、ズボンの上にズボンを重ねて着ていました。

 

 

74

Hoa sữaphố Hà Nộidưới tuyết

スアの花ハノイの路は雪の下

Nguyễn Thị Hồng Hạnh

 

Mỗi khi hoa sữa nở, những cánh hoa rơi xuống nhuộm trắng đường phố Hà Nội. Con đường như được bao phủ toàn bộ bởi tuyết. 

スアの花が咲き、花びらが落ちてハノイの路を白く染めます。積もった雪に路はすっかり覆われてしまいました。

Hoa sữa là loại hoa có hình dáng như ngôi sao nhỏ, có màu trắng sữa y như cái tên của nó vậy. Hoa sữa được sử dụng làm cây trồng hai bên đường.Vào tháng 12, khi hoa bắt đầu nở, người Hà Nội lại cảm nhận được rằng “A, mùa đông sắp đến rồi.” Hoa sớm rụng, nhuộm trắng đường phố. Vẻ đẹp ấy thể hiện tình yêu trong sáng của đôi nam nữ. Một nhà thơ đã viết rằng “Đường Trần Phú ngập tràn trong mùi thơm của hoa sữa. Mùi thơm đầy tràn trên đường về nhà em còn mãi trong lòng anh.” 

スア(sữaミルク)の花は小さな星のような形で、文字通りミルク色です。街路樹として使われています。12月、この花が咲き始めるとハノイの人々は「ああ、もうすぐ冬だ」と感じるようです。花はすぐ散って、路を白く染めます。その美しさは男女の清らかな愛の心を表します。ある詩人が書きました。「チャンフー通りにスアの香りが漂う。君の家への路にこぼれた香りが僕の心にいつまでも残っている。」

【注釈】

mỗiそれぞれの、毎~(毎日、毎月などの毎に相当)/khi時/hoa sữaミルクの花/nở咲く/những(後ろの名詞が複数であることを表す)/cánh hoa花びら/rơi落ちる/xuống下へ(方向)/nhuộm染める/trắng白い/đường phố街路

* Mỗi khi hoa sữa nở, những cánh hoa rơi xuống nhuộm trắng đường phố Hà Nội.ミルクの花が咲くとき毎に花びらが落ちてハノイの街路を白く染める。

như ~のような/được ~される(受身)/bao phủ覆う、包む/toàn bộ[全部]/bởi ~によって/tuyết[雪] 

* Con đường như được bao phủ toàn bộ bởi tuyết. 道路は雪によってすべて覆われたようだ。

loại[類]種類/hình dáng[形様]形/ngôi sao星/nhỏ小さい/màu色/y như[依如]まるで~のような/tên名前

* Hoa sữa là loại hoa có hình dáng như ngôi sao nhỏ, có màu trắng sữa y như cái tên của nó vậy. ミルクの花は小さな星のような形を持った花の種類で、まるでその名のようにミルクの白い色をしている。

sử dụng[使用]/làm役割を担う/cây木/trồng植える

* Hoa sữa được sử dụng làm cây trồng hai bên đường. ミルクの花は道の両側に植えた木の役割として使われる。

vào~の時期になる/bắt đầu始まる/lại再び/cảm nhận[感認]感じる/được ~できる/rằng ~と(言う、書く、聞くなどの引用を表す)/mùa đông[-冬]/sắpもうすぐ~する/sớmすぐに/rụng落ちる/vẻ様子/đẹp美しい/ấyその、あの/thể hiện[体現]表す/tình yêu愛情/trong sáng純粋な/đôi[対]/nam nữ[男女]/nhà thơ[-詩]詩人/Đường Trần Phúチャンフー通り/ngập tràn溢れる/mùi thơm香り/đầy tràn満ち溢れる/về帰る/em君(恋人または夫婦の女性を男性が呼ぶ語)の家/còn残る/mãi し続ける、いつまでも~する/trong中/lòng心/anh僕(恋人の女性または夫婦の夫に対して男性が自分自身を指す語) 

* Mùi thơm đầy tràn trên đường về nhà em còn mãi trong lòng anh.君の家に帰る通りに溢れる香りはいつまでも僕の心に残る。

【重要語句】

mỗi 

Mỗi tuần tổ chức họp 3 lần. 会議は毎週3回開かれます。/Thuốc này, mỗi lần uống 10 gram.この薬は毎回、10グラムずつ飲んでください。/Mỗi khi tranh cãi với em trai tôi, tôi thường là người thua. 弟と競争すると、たいてい私が負ける。/Mặt của mỗi người mỗi khác. 顔は一人ひとりみんな違います。

mãi 

Cho anh ấy mượn sách mà mãi vẫn không trả lại. 彼に本を貸すといつまでも返してくれない。/Chiếc tàu điện đã dừng mãi mà không chịu chuyển bánh. 電車は止まったきり動かなかった。/Tôi quên mất rồi, mãi không nhớ được là đã để ở đâu. どこに置いたか忘れたっきり思い出せない。/窓を閉めたままにしないで、ときどき空気を変えよう。Tôi mong trời đừng có ẩm thấp mãi thế, thi thoảng cũng phải thay đổi không khí một chút chứ.

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

75

Trắng xóahoa sữađêm ngát hương

真っ白なミルクの花が香る夜

Đào Ngọc Mỹ Linh

 

Khi ngước nhìn lên trên đầu, ta thấy những bông hoa trắng đang nở rộ và ngào ngạt mùi hương chua ngọt. Tôi muốn một ai đó cùng đi dạo với mình trong đêm nay. 

頭上を見上げると満開の白い花。甘酸っぱい香りが漂ってきます。こんな夜はだれか一緒に散歩してくれる人がほしいです。

Hoa sữa nở về đêm. Thực tế thì có những người thích mùi hương này, nhưng cũng có những người không thích vì mùi quá nồng nặc. 

ミルクの花は夜、咲きます。実は、この香りが好きだという人もいますし、においが強くていやだという人もいます。

【注釈】

ngước[逆]逆さま/nhìn見る/lên上へ(方向)/trên上(位置)/đầu[頭]/thấy見える/bông hoa花/trắng白い/đang ~している(進行中)/nở咲く/rộ一斉に/ngào ngạtたちこめる/mùi hương[-香]香り/chua酸い/ngọt甘い/muốn欲しい、欲する/cùng共に/đi dạo散歩する/mình私、自分/đêm nay今夜

* Tôi muốn một ai đó cùng đi dạo với mình trong đêm nay. 私は今夜私と一緒に散歩してくれるだれか一人が欲しい。

thực tế[実際]/thích好む/なぜならば/quá ~過ぎる/nồng nặc強烈に臭う

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

76

Cây mùa đôngchỉ có trăng rằmđang chín

冬の木々満月だけが実ってる

川田恵瑠

 

Lá cây đã rụng hết, cây nào cũng trở nên trần trụi. Chỉ có trăng rằm màu trắng lạnh lùng chiếu sáng qua cành cây. Trông giống như một loại quả vậy. 

葉が全部落ちて、裸になってしまった木々。枝を通して白い満月だけが冷たく光っている。たった一つの実として。

Ngày nóng nực có thể hóng mát dưới bóng cây. Những chú chim nhỏ vui vẻ hát ca. Gió thổi làm lá cây xào xạc, reo lên rộn rã. Tất cả đều vụt biến mất và tạo nên một khung cảnh mùa đông lạnh lẽo. Hơn thế nữa, đó là ánh trăng lạnh lẽo. Cơ thể và cả con tim dường như đều đóng băng lại. 

暑い日は木陰で涼むことができました。小鳥たちが楽しく歌っていました。風が吹くと葉がざわざわとにぎやかに鳴っていました。それらがすっかりなくなり、いかにも寒々しい冬の風景です。その上に月の冷たい光。体も心も凍りそうです。

【注釈】

葉/cây木/rụng落ちる/hết ~し終える、全部~するnào cũngどの~もすべて/trở nên ~になる/trần trụi全裸

* Lá cây đã rụng hết, cây nào cũng trở nên trần trụi. 木の葉は全部落ち切って、どの木もすべて真っ裸になった。

chỉ ~だけ/trăng rằm満月/lạnh lùng冷たい、寒い/chiếu照る/sáng明るい/qua~を通して/cành

* Chỉ có trăng rằm màu trắng lạnh lùng chiếu sáng qua cành cây. ただ白い月だけが木の枝を通して冷たく輝いている。

trông見える/giống như ~のように、~と同じに/loại[類]/quả[果]

ngày日/nóng nực暑い/hóng mát涼む/dưới下/bóng影/chú(家畜や小動物に付す類別詞)/chim nhỏ小鳥/vui vẻ楽しい/hát歌う/ca歌/gió風/thổi吹く/làm ~させる(使役)/xào xạc大きな音で鳴る/reo大声でわめく/rộn rã賑やかな

* Gió thổi làm lá cây xào xạc, reo lên rộn rã. 風が吹いて木の葉を大きな音で鳴らせ、大声で賑やかにわめかせる。

tất cả đềuすべて/vụt飛ぶように速く/biến変わる/mấtなくなる/tạo nên創造する/khung cảnh景色/mùa đông冬/lạnh lẽo冷え冷えとする

* Tất cả đều vụt biến mất và tạo nên một khung cảnh mùa đông lạnh lẽo. すべては飛ぶように速くなくなってしまい、冷え冷えとする冬の景色を創造する。

hơn thế nữa その上、さらに/cơ thể[肌体]体、/cả全部/con tim心/dường như ~のような/đóng băng結氷する 

* Cơ thể và cả con tim dường như đều đóng băng lại. 体も心もすべて氷が張ったようだ。

【重要語句】

hết

~し終える、全部~する 

Muốn rất nhiều thứ nhưng không thể mua hết được. 欲しい物はいろいろあるが全部買うことはできない。/Hãy đặt vé trước khi vé xem phim được bán hết. 映画の切符が売り切れる前に予約をしておきましょう。/Vì nói được hết những điều muốn nói nên cảm thấy nhẹ nhõm. 言いたいことが全部言えたので気がすんだ。

qua 

Thông báo tham gia qua thư. 出席を手紙で知らせた。/Tôi rất yên tâm khi nghe giọng nói khỏe khoắn của bố qua điện thoại. 電話で父の元気な声を聞いて安心しました。/Tôi chỉ nhìn thấy ông tôi qua ảnh. おじいさんを写真でしか見たことがありません。/Tôi biết tin vụ tai nạn xe buýt qua báo. 新聞でバスの事故を知った。

tạo nên 

Ngoài sân tuyết rơi tạo nên một cảnh sắc rất đẹp. 庭に雪が降ってとてもきれいな景色になった。/Một que diêm cũng tạo nên hỏa hoạn. マッチ1本でも火事になります。

 ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

77

Dù mùa đônghoa từ bầu trờirơi xuống phía bên kia mâycó lẽ là mùa xuân

冬ながら空より花の散りくるは雲のあなたは春にやあるらむ

藤原深養父

 

Vẫn đang là mùa đông, vậy mà hoa lại từ trên trời rơi rụng xuống. Phải chăng bên kia đám mây là mùa xuân rồi chăng? 

まだ冬なのに空から花が散って落ちてくる。雲の向こうはもう春なのだろう。

Tác giả là quý tộc thời Heian (khoảng thế kỷ 8 đến thế kỷ 12). Tác giả nói rằng nhìn những bông tuyết mềm mại từ trên bầu trời mùa đông chầm chậm rơi xuống tựa như những bông hoa trắng rụng xuống. Mùa đông dài tăm tối thật khó chịu, và ta hiểu rõ tâm trạng mong đợi sao mãi mà mùa xuân ấm áp vẫn chưa đến. Dù là ngày xưa hay bây giờ thì tâm trạng của con người vẫn không hề thay đổi. 

作者は平安時代(へいあんじだい、812世紀ごろ)の貴族です。冬の空からゆっくり降ってくる柔らかい雪を見て、白い花が散ってくるようだと言っています。暗く長い冬がいやになって、暖かい春が早く来ないかと待っている気持ちがよく分かります。昔も今も人の気持ちは変わりません。

【注釈】

vẫn 依然として、今もまだ/đang ~している(進行中)/vậyそのような/lại ~の反対に/trời空/rơi rụng落ちる/xuống下へ(方向)/phải chăng ~ではないか/bên kia向こう側/đám mây

tác giả[作者]/quý tộc[貴族]/thời[時]時代/khoảng 約、~のころ/thế kỷ[世紀]

* Tác giả là quý tộc thời Heian (khoảng thế kỷ 8 đến thế kỷ 12). 作者は平安時代(8から12世紀ごろ)の貴族だ。

nhìn見る/bông tuyết雪片/mềm mại柔らかい/bầu trời空/chầm chậmゆっくりと/tựa nhưあたかも~のような

* Tác giả nói rằng nhìn những bông tuyết mềm mại từ trên bầu trời mùa đông chầm chậm rơi xuống tựa như những bông hoa trắng rụng xuống. 作者は冬の空からゆっくりと落ちてくる柔らかい雪片を見て、あたかも白い花が落ちてくるようだと言っている。

tăm tối暗い/khó chịu 気持ちよくない、不愉快な/ はっきりと/tâm trạng[心情]/mong đợi待望する/saoなぜ/mãi長い間/ấm áp暖かい/chưa まだ~ない

* Mùa đông dài tăm tối thật khó chịu, và ta hiểu rõ tâm trạng mong đợi sao mãi mà mùa xuân ấm áp vẫn chưa đến. 暗く長い冬は実に不愉快で、暖かい春がなぜまだ来ないのかとずっと待望する心情を私たちは明確に分かる。

たとえ~ても/ngày xưa昔/hayまたは/bây giờ今/không hề 決して~ない/thay đổi変わる 

* Dù là ngày xưa hay bây giờ thì tâm trạng của con người vẫn không hề thay đổi. 昔もまたは今も人の心情は依然として少しも変わらない。

【重要語句】

khoảng 

“Hành lý này nặng khoảng bao nhiêu?” “Chắc là khoảng 20kg.”「その荷物は重さがいくらぐらいですか。」「20キロぐらいでしょう。」/Để gửi hàng đến Australia, nếu bằng đường hàng không thì 5 ngày tới nơi, nhưng bằng đường tàu thủy phải mất khoảng 1 tháng.  オーストラリアまで送るのに飛行機だと5日で着くが、船だと1か月ぐらいかかる。/“Đến trường mất bao lâu?” “Đi bộ hết khoảng 30 phút.”「学校までどのぐらいかかりますか。」「歩いて30分ぐらいです。」/“Bạn biết khoảng bao nhiêu chữ Hán?” “Khoảng 300 chữ.”「漢字をいくつぐらい知っていますか。」「300ぐらいです。」

khó chịu 

「元気がないけど何かな事があったの?」「いや、何でもありません。」 “Trông anh có vẻ không khỏe, có khó chịu gì không?” “Chẳng có gì cả.”Bị ốm trong người rất khó chịu nhưng cứ nghĩ đến mai được ra viện là trong lòng lại thấy hứng khởi. 病気はいやだったが、明日退院できるとうとれる。/Công việc đã không tiến triển tốt mà vợ thì càu nhàu, tiền thì chẳng có, thời tiết cũng xấu tệ… tất cả đều rất khó chịu. 仕事はうまくいかないし、妻はうるさいし、お金はないし、天気は悪いし。何もかも不愉快だ。

chưa 

Tôi chưa đến Hà Nội bao giờ. ハノイに行ったことはまだありません。/Từ sáng đến giờ chưa ăn gì.” “Thế chắc bây giờ đói bụng rồi”.「今朝から何も食べてません。」「それじゃおなかがすいたでしょう。」/Tầu điện chưa đến nhỉ?” “Nghe nói vì ở ga bên cạnh có sự cố.”「電車が来ませんねえ。」「隣の駅で事故があったのだそうですよ。」

 

 ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

78

Tuyết chồng chất

Lớp tuyết ở trên có vẻ lạnh nhỉ. Vì mặt trăng lạnh lẽo chiếu sáng.

Lớp tuyết ở dưới có vẻ nặng nhỉ. Vì chở hàng trăm con người.

Lớp tuyết ở giữa có vẻ buồn nhỉ. Vì không thể nhìn được cả bầu trời lẫn mặt đất.

Kaneko Misuzu

つもった雪

上の雪さむかろな。つめたい月がさしていて。

下の雪重かろな。何百人ものせていて。

中の雪さみしかろな。空もじべたも見えないで。 

金子みすゞ

 

Lớp tuyết ở trên thật là lạnh. Ánh sáng của mặt trăng cũng lạnh làm sao. Lớp tuyết ở dưới thì có vẻ khá nặng. Có rất nhiều tuyết đang chất lên. Lớp tuyết ở giữa thì dường như buồn bã, vì không thể nhìn thấy cả bầu trời lẫn mặt đất. 

上の雪は寒いだろうな。月の光が冷たいです。下の雪は重いだろうな。たくさんの雪が載っています。中の雪はさびしいだろうな。空も地面も見えません。

Các tỉnh phía bắc của Nhật Bản có những nơi tuyết chất cao đến 2, 3 mét. Trên mái nhà, tuyết cũng chất lên nhiều như vậy. Các bạn hãy thử tưởng tượng nhé! Trên mái nhà giống như là có một bể bơi vậy nên nếu không dọn tuyết thì ngôi nhà sẽ sập. Lạnh buốt, nặng trĩu và hiu quạnh… Misuzu cho rằng tuyết cũng giống như con người, và đã thể hiện cảm xúc của tuyết qua bài thơ này. 

日本の北の地方では2メートルも3メートルも雪が積もります。屋根の上にそんなにたくさん雪が積もったら。皆さん、想像してください。屋根の上にプールがあるのと同じです。雪を下ろさなかったら家がつぶれてしまいます。寒い、重い、さみしい。みすゞは雪を人間と同じように考えて、雪の気持ちを詩に表しました。

【注釈】

lớp層、階級/tuyết雪/trên 上/lạnh冷たい/ánh sáng光/mặt trăng月/làm saoなんと~か(詠嘆)

* Ánh sáng của mặt trăng cũng lạnh làm sao. 月の光も何と冷たいことか。

dưới下/có vẻ ~のようだ/kháかなり/nặng重い/chất載る、積み重なる/giữa中間/dường như ~らしい/buồn bãさびしい/nhìn thấy見る/cả ... lẫn ~も~も/bầu trời空/mặt đất地面

* Lớp tuyết ở giữa thì dường như buồn bã, vì không thể nhìn thấy cả bầu trời lẫn mặt đất. 中間の雪の層はさびしいようだ。なぜなら空も地面も見えないから。

tỉnh[省]県(日本の地方自治体)/phía方向/bắc北/nơi場所/mái nhà屋根/hãy ~しなさい/thử試す/tưởng tượng[想像]/nhé ~ね(聞き手 に動作を促す語)/giống như ~と同じだ/bể bơiプール/dọn 片付ける/ngôi nhà家/sập崩落する/lạnh buốt冷え切った/nặng trĩu非常に思い/hiu quạnh静かで物悲しい/cho考える/rằng ~と(言う、考えるなど引用を表す)/thể hiện[体現]表す/cảm xúc[感触]感情/qua ~を通して/thơ[詩] 

* Misuzu cho rằng tuyết cũng giống như con người, và đã thể hiện cảm xúc của tuyết qua bài thơ này. みすゞは雪は人間と同じようだと考え、この詩を通して雪の感情を表した。

【重要語句】

giữa 

Gió đã ngừng thổi nên có thể nhìn thấy mặt trăng giữa những đám mây. 風が止んで、雲の間から月が見えてきました。/Vì hết tiền nên giữa đường phải quay về. 旅行の金が続かなくなったので、途中で帰ってきた。/Đã từng có chiến tranh giữa Mỹ và Việt Nam. かつてアメリカとベトナムの間で戦争があった。/Đây là chuyện giữa tôi và anh ấy, cậu đừng có xen vào. これは私と彼の問題ですからあなたは口を出さないでください。

cả ... lẫn 

Tôi đã ở Indonexia hai năm, ở đó cả đồ ăn lẫn quần áo đều rẻ. インドネシアに2年いましたが、向こうは食べるものも着るものも安かったです。/Cả bên thắng lẫn bên thua đều khóc. 勝った方も負けた方も泣いた。/Cả thứ 7 lẫn chủ nhật đều chẳng được nghỉ ngơi nên mệt mỏi quá. 土曜日も日曜日も休みが取れなくて疲れたな。/Tôi cả tiếng Anh lẫn tiếng Pháp đều không nói được. 英語もフランス語もどちらも話せません。

phía 

Hễ cứ đến mùa hè là chim én lại bay đến từ các nước phía nam. 夏になると南の国からツバメが渡ってくる。/Tôi sẽ hướng dẫn nên xin tập trung gần về phía tôi . 私がご案内いたしますのでこちらへおいでください。/Người được gọi hãy bước lên phía trước. 呼ばれた人は前に出てください。

 

 ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

79

Ngày lạnhcháo mẹ nấu5 năm rồi mới được ăn

寒い日に母さんのかゆ5年ぶり

Nguyễn Thị Dung

 

Trong những ngày lạnh được ăn cháo thì thật là tuyệt và nhất là cháo do mẹ nấu. Hơn thế nữa đó lại là món cháo mẹ nấu mà 5 năm rồi mới được ăn.  

寒い日は何と言ってもお粥が一番。それもお母さんのお粥。更にそれも5年ぶりに食べるお母さんのお粥!

Tác giả Dung là sinh viên từ quê lên học đại học ở Hà Nội. Và sau đó, tác giả cũng qua Nhật du học nên dù khi bị ốm cũng không về nhà được và phải tự chăm sóc bản thân. Và sau 5 năm học đại học, khi tác giả về nhà và được ăn bát cháo của mẹ nấu tác giả không chỉ được ấm bụng mà còn cảm thấy ấm lòng biết bao 

作者Dungさんは地方から来て、ハノイの大学で勉強している学生です。日本へ留学していましたから、病気の時でもなかなか故郷へ帰ることができず、自分で自分の世話をしなければなりませんでした。5年ぶりのお粥はおなかも心も温かさでいっぱいになるおいしさだったでしょう。

【注釈】

đượcすることができる/cháo粥/tuyệt[絶]素晴らしい、すごい/nhất là[一-]第一に、特に/do ~が~したnấu料理する/hơn thế nữaさらに、それ以上に/lại重ねて/món料理、食べ物/mới ~してはじめて 

* Trong những ngày lạnh được ăn cháo thì thật là tuyệt và nhất là cháo do mẹ nấu. 寒い日に粥を食べられることは実に素晴らしい。特に母によって料理された粥だ。

* Hơn thế nữa đó lại là món cháo mẹ nấu mà 5 năm rồi mới được ăn. さらにそれはまた、5年たってはじめて食べられる母が料理した粥だ。

sinh viên[生員]大学生/quê田舎/lên上る/sau後(時間的)cũng ~もまた/qua行く/du học[遊学]留学/dù ... cũngたとえ~ても/khi時/bị ốm病気になる/tự[自]自ら/chăm sóc世話する/bản thân[本身]自分自身、本人

* Và sau đó, tác giả cũng qua Nhật du học nên dù khi bị ốm cũng không về nhà được và phải tự chăm sóc bản thân. そしてその後、作者は日本へも留学に行ったので、たとえ病気のときでも家に帰ることはできず、自分で自分を世話しなければならなかった。

bát[鉢]椀、茶碗/không chỉ ... mà còn ~だけでなく~も/ấm温かい/bụng腹/cảm thấy[感ー]感じる/lòng心/biết baoどれほど~だろうか(詠嘆)  

* Và sau 5 năm học đại học, khi tác giả về nhà và được ăn bát cháo của mẹ nấu tác giả không chỉ được ấm bụng mà còn cảm thấy ấm lòng biết baoそして大学で学んだ5年後、作者は家に帰り、母親が料理した粥を食べられた時、作者は腹が温まっただけでなく、心もどれほど温かく感じたことだろうか。

【重要語句】

do 

Trong bữa tiệc lần sau hãy mang các món ăn do mình làm đi. のパーティーは自分った料理ちよってやりましょうCông ty này do một mình anh ấy gây dựng lên.この会社は彼が一人で作った。/Hãy nghe bài hát do tôi sáng tác. 私の作った歌を聞いてください。/Tôi không thích làm những việc do người khác sai bảo lắm. だれかから言いつけられた仕事はあまりしたくない

sau 

Sau khi ăn cơm nhất định phải đánh răng. ご飯を食べたあとはかならず歯をみがかなければなりません。/1 tuần sau lại đến nhé. 1週間たったらまた来なさい。/Bây giờ đang bận, để 30 phút sau gọi lại.いま忙しいので30分後に電話します。/“Tạm biệt.” “Gặp lại sau nhé!”「さようなら!」「またね!」

biết bao 

ピアノが弾けたなら、どんなに楽しいだろう。Nếu mà biết đánh đàn Piano thì vui biết bao!Tôi nghĩ rằng nếu có thể bay trên bầu trời tự do như chim thì tốt biết bao. 鳥のように自由に空を飛べたらなあと思います。/Giá mà lúc còn trẻ mà đọc nhiều sách hơn nữa thì tốt biết bao. 若いときにもっと本を読んでおけばよかった。

 

 ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

80

Tếtchuyện vặt ấyđừng nói

正月にちょろくさい事お言やるな

松瀬青々

 

Hôm nay là mùng một Tết rồi đó. Chẳng phải là một ngày đáng mừng sao? Vậy nên chúng ta đừng nói những chuyện nhàm chán như là: muốn có thời gian đi chơi, hay giá như thành tích học tập của con cái mà tốt thì..., hay giá vợ mình đẹp thì... 

さあ、今日は正月元旦だよ。おめでたい日じゃないか。遊ぶ時間がほしいとか、うちの子の成績が良かったらとか、女房が美人だったらとか、そんなつまらないことを言わないで!

Vì là ngày đầu tiên của một năm nên đáng lẽ phải có những lời lẽ thích hợp hơn chứ. Như là “Chúc mừng năm mới!” hay là “Chúc một năm sức khỏe dồi dào!”… Vậy nên đừng nói những câu giống mọi khi. Đây chính là lúc những người lớn tuổi giàu kinh nghiệm đang nhắc nhở lớp trẻ. 

一年の最初の日ですから、もっとふさわしい言葉があるはずです。「新年おめでとう!」とか「今年も元気で!」とか。それなのにいつもと同じようなことを言わないで!経験の深い年配の人が若い人をたしなめている様子です。

【注釈】

mùng(日付の一日から十日までに付される語)/chẳng phải~ではないか/đáng ~値する、~すべき/mừng祝う

* Chẳng phải là một ngày đáng mừng sao? 祝うべき一日ではないか。

đừng ~してはいけない/chuyện話/nhàm chánつまらない、嫌気がさす/thời gian[時間]/đi chơi遊びに行く/hayまたは/giá như もし~たら(話し手の願望に反する現実を表す)/thành tích[成績]/học tập[学習]/con cái(親子関係における)子供/vợ

* Vậy nên chúng ta đừng nói những chuyện nhàm chán như là: muốn có thời gian đi chơi, hay giá như thành tích học tập của con cái mà tốt thì..., hay giá vợ mình đẹp thì... そうなのだから、私たちは遊びに行く時間が欲しいとか子供の学習成績が良かったらとか自分の妻が美しかったらとか…つまらない話をしてはいけない。

đầu tiên[頭先]最初の/đáng lẽ 本来~すべきだった/lời言葉/lẽ祭り/thích hợp[適合]ふさわしい/chứ ~だろう(文末に置いて聞き手の同意を促す)

* Vì là ngày đầu tiên của một năm nên đáng lẽ phải có những lời lẽ thích hợp hơn chứ.一年の最初の日なのだから、よりふさわしいお祭りの言葉が本来あるはずだ。 

Chúc mừng năm mới!新年おめでとう/Chúc một năm sức khỏe dồi dào! 新年も元気で/câu文言/giống同じな/mọi khiいつも/chính[正]まさに/lúc時/lớn tuổi年配/giàu豊富/kinh nghiệm[経験]/đang ~している(進行中)/nhắc nhở注意する、忠告する/lớp trẻ若い層

【重要語句】

đáng 

Anh mình rất hiền nhưng lúc tức giận thì thật đáng sợ. しいが、怒ると。/Câu chuyện của anh ta rất đáng học tập.はとても勉強になるThật là đáng tiếc vì đã mặc kệ ý kiến của anh ta. 彼の意見を無視したのは残念だ。/Cái mũi tròn của đứa trẻ trông thật đáng yêu. 赤ちゃんの丸い鼻がかわいいです。

giá 

Lúc còn là một đứa trẻ, tôi cứ nghĩ giá như được leo lên những đám mây trắng để đi chơi. 子どものころ、白い雲に乗って遊べたらいいなあと思っていました。/Giá như vợ tôi khỏe thì tôi đã có thể đưa vợ cùng đi tới Đà Lạt. 家内が丈夫だったらダラットへ連れていってやれるのだが。/喉が渇いた。水があればなあ。 Khát quá. Giá như có nước nhỉ.

đáng lễ 

Cô ấy chẳng suy nghĩ gì, nói những điều đáng lẽ không nên nói. 彼女は考えもせず、人に言ってはいけないことを言う。/Anh ấy bị ưng thu phổi. Đáng lẽ anh ấy nên bỏ thuốc lá từ lâu rồi. 彼は肺癌にかかりました。前からタバコをやめるべきでした。/Bánh mì hết mất rồi. Lúc nãy đi siêu thị, đáng lẽ tôi phải mua thêm gạo. お米が無くなってしまった。先日スーパーへ行ったときに、お米を買い足しておけばよかった。

 

 ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

81

Đưa rìu chặtngạc nhiên vì hương thơmcây mùa đông

斧入れて香に驚くや冬木立

与謝蕪村

 

Đưa rìu vào định chặt cây. Khi tôi đưa lưỡi rìu vào cái cây trụi lá vì trời quá lạnh và đang đứng lặng yên ấy thì từ vết chặt toả ra một mùi hương tươi mới. Tôi đã rất ngạc nhiên trước sức sống mạnh mẽ bên trong cái cây đó. 

木を切ろうと斧を入れた。寒さのためすっかり葉を落とし、静かに立っているだけと思っていた木に斧を打ち込むと、切り口から鮮やかな木の香りが漂ってきた。木の内部の強い生命力に驚いた。

Xung quanh chúng ta đều có những hương thơm và những mùi hôi khó chịu. Nước hoa làm nên một người phụ nữ đẹp. Mùi thơm của thức ăn kích thích ngon miệng. Và chúng ta sẽ bị cuốn hút bởi mùi hương của những bông hoa đẹp. Ngược lại, ví dụ như chẳng có ai thích mùi của nhà vệ sinh cả. Tuy có rất nhiều bài thơ Haiku ca ngợi hương thơm của hoa mai, hoa cúc nhưng ngoài Buson ra thì chắc chưa có ai viết về mùi hương của thân cây. Những rung cảm mãnh liệt của tác giả thể hiện qua cụm từ ngạc nhiên vì hương thơm. 

私たちの身の回りにはいい香り、嫌な臭いがあります。香水は美女を作ります。食べ物のにおいは食欲を促します。美しい花の香りに引きつけられます。一方、例えばトイレのにおいが好きな人はいません。梅や菊などの香りをたたえる俳句は多いですが、木の幹の香りを詠った人は蕪村のほかにはいないのではないでしょうか。「香に驚くや」に作者の大きな感動があります。

【注釈】

đưa ... vào入れ込む、浸透させる/rìu斧/định ~つもり/chặt切断する/cây木/lưỡi刃/trụi(葉が)落ちた/trời天候/đứng立つ/lặng yên静かな/vết跡/toả広がる、立ち込める/mùi hương[未香]香り/tươi mới新鮮な/ngạc nhiên[愕然]驚く/trướ c ~の前/sức sống生命力/mạnh mẽ強い

xung quanh周りđều全部/hương thơm[香-]芳しい香り/mùi hôi臭い/khó chịu耐え難い、嫌な

* Xung quanh chúng ta đều có những hương thơm và những mùi hôi khó chịu. 私たちの周囲にはすべて芳香も耐え難い臭いもある。

nước hoa香水/làm nên~になる、~にする/phụ nữ[婦女]婦人、女性/thức ăn食べ物/kích thích[激刺]刺激する/ngon miệng美味/cuốn hút吸収する/bởi ~によって/bông hoa花/ngược lại 逆に、反対に/ví dụ例えば、例/chẳng決してない/nhà vệ sinh[-衛生]トイレ

* Ngược lại, ví dụ như chẳng có ai thích mùi của nhà vệ sinh cả. 逆に、例えばトイレの臭いが好きな人は決してだれもいない。

tuy ~のに/ngợiほめたたえる/hoa mai[花梅]梅/hoa cúc[花菊]菊/ngoài ... ra ~以外、~を除き/chắc確かに/chưaまだ~ない/thân cây[身-]幹

* Tuy có rất nhiều bài thơ Haiku ca ngợi hương thơm của hoa mai, hoa cúc nhưng ngoài Buson ra thì chắc chưa có ai viết về mùi hương của thân cây. 梅や菊の香りをほめたたえる俳句はたくさんあるのに、蕪村をを除いては木の幹の香りについて書いた人はきっとまだいない。 

rung cảm感動/mãnh liệt[猛烈]/thể hiện[体現]表す/qua ~を通して/cụm từ語群

【重要語句】

xung quamh 

Hồ phẳng lặng nhỉ. Người không có mấy, mà xung quanh nhà và cửa hàng cũng không có.かなですねえ人があまりいませんし、周囲に家や店もありません。/Khi mở ô ra thì hãy chú ý đến những người xung quan h. 傘を広げるときは周りの人に注意してください。/Xung quanh miệng bẩn kìa. 口の周りがよごれているよ。/Dạo gần đây, cơ thịt xung quanh cánh tay tôi dày lên. 最近、腕の周りに肉がついてきたようだ。

ví dụ

Tôi thích các thành phố biển ở Việt Nam, ví dụ Hà Long, Đà Nẵng, Nha Trang v.v. 例えばハロンやダナンやニャチャンのようなベトナムの海辺の町が好きです。Thục sự thì tôi ước là sẽ có nhiều ví dụ nhiều hơn. もっと例があればいいのにと思う。/Dưới đây là một số ví dụ về quảng cáo văn bản. 以下は広告文のいくつかの例です。

ngoài ... ra

Ngoài tiếng Nhật ra thì tôi không nói được ngôn ngữ nào khác.日本語のほかは話せません。/Tôi đã hỏi xem còn phòng trống không rồi, nếu ngoài thứ bảy và chủ nhật ra thì được. 部屋があいているかどうか聞いてみたが、土曜日と日曜日以外なら大丈夫だそうだ。/Nếu suy nghĩ về độ tuổi này thì thể lực và khả năng ghi nhớ đã bắt đầu yếu đi, và ngoài học ra thì còn nhiều việc khác. この年を考えれば体力も記憶力も衰え始める。そして勉強以外にもたくさん仕事がある。

 

 ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

82

Đi qua Tagonouraxemtrắng xóatrên núi Fujituyết xuống

田子の浦ゆうちいでて見れば真白にぞふじの高嶺に雪は降りける

山部赤人

 

Đi qua Tagonoura là đến nơi có thể thưởng lãm cảnh tuyết phủ trắng xoá núi Fuji cao vút. 

田子の浦を通って、景色がよく見えるところへ出てながめると、高い富士山に真っ白い雪が積もっている。

Núi Fuji là ngọn núi cao nhất ở Nhật Bản. Hình dáng cân bằng hai bên trái phải thật đẹp, nổi tiếng khắp thế giới. Đặc biệt vào mùa đông, núi Fuji phủ tuyết trông thật trang nghiêm đến mức tâm hồn như được gột rửa. Tagonoura là bờ biển ở tỉnh Shizuoka. Núi Fuji ngắm nhìn từ đây rất đẹp. 

富士山は日本一高い山ですが、左右に均衡のとれた姿は実に美しく、世界中で有名です。特に冬、雪をかぶっている富士山は神々しいほどで、心が洗われます。田児の浦は静岡県の海岸です。そこから眺める富士山はたいへん美しいです。

Bài Đoản ca này nằm trong cuốn “Manyoshu (Vạn diệp tập)”. Quyển Manyoshu là tuyển tập thơ được làm từ khoảng nửa sau thế kỉ thứ 7 đến giữa thế kỉ thứ 8, tập hợp khoảng 4,500 bài thơ. Các tác giả của cuốn sách này trải rộng trong nhiều tầng lớp từ thiên hoàng đến quan chức, binh sĩ, nông dân. Hơn nữa, các địa danh là toàn quốc từ Tohoku đến Kyushu. Nó biểu hiện mạnh mẽ cảm xúc được sinh ra từ trong cuộc sống và được gọi là kho báu tâm tình của người Nhật. 

この短歌は万葉集という本の中にあります。万葉集は7世紀後半から8世紀半ばにかけて作られた歌集でおよそ4,500もの歌を収めています。その作者は天皇から役人、兵士、農民に至るまで幅広い層に及んでいます。また、場所も東北から九州までの全国です。生活の中から生まれた感動を力強く表現し、日本人の心情の宝庫と言えます。

【注釈】

đi qua行き過ぎる/ ~と、~なら/đến達する/nơi場所/thưởng lãm[賞覧]鑑賞する/cảnh[景]景色/tuyết[雪]/phủ覆う/trắng xoá真っ白な/núi Fuji富士山/cao vút非常に高い

* Đi qua Tagonoura là đến nơi có thể thưởng lãm cảnh tuyết phủ trắng xoá núi Fuji cao vút. 田子の浦を行き過ぎると真っ白な雪が非常に高い富士山を覆っている景色が見られる場所に達する。

ngọn頂上/núi山/cao高い/nhất[一]一番、最も/hình dáng[形様]形/cân bằng平衡の/hai bên trái phải左右両側/nổi tiếng有名な/khắp至る所thế giới[世界]

* Hình dáng cân bằng hai bên trái phải thật đẹp, nổi tiếng khắp thế giới. 左右両側の均衡が取れた形は実に美しく、世界の至る所で有名だ。

đặc biệt[特別]特に/trông見える/trang nghiêm[荘厳]/mức程度/tâm hồn[心魂]心/như ~のような/được ~される(受身)/gột rửa洗浄する

* Đặc biệt vào mùa đông, núi Fuji phủ tuyết trông thật trang nghiêm đến mức tâm hồn như được gột rửa. 特に冬になると、雪で覆われた富士山は心が洗い清められる程度にまで実に荘厳に見える。

bờ biển海岸/tỉnh[省]県/ngắm nhìn眺める/từ ~から(空間的)

* Núi Fuji ngắm nhìn từ đây rất đẹp. ここから眺める富士山はたいへん美しい。

bài[牌](詩歌、教科などに付する類別詞)/Đoản ca[短歌]/nằm横たわる/cuốn(書籍、冊子に付する類別詞)/Vạn diệp tập[万葉集]/quyển[巻](書籍、冊子に付する類別詞)/tuyển tập[選集]/thơ[詩]/làm作る/từ ~から(時間的)/khoảngおよそ、約/nửa sau後半/thế kỉ[世紀]/thứ番目/đến ~まで(時間的)/giữa半ば/tập hợp[集合]集める

* Quyển Manyoshu là tuyển tập thơ được làm từ khoảng nửa sau thế kỉ thứ 7 đến giữa thế kỉ thứ 8, tập hợp khoảng 4,500 bài thơ. 万葉集は7世紀後半ごろから8世紀半ばまでに作られた詩選集で、約4,500編の詩を集めている。

trải広がる/rộng広い/tầng lớp階層、階級/từ ~から(地位、階級的)/thiên hoàng[天皇]/đến ~まで(地位、階級的)/quan chức[官職]役人/binh sĩ[兵士]/nông dân[農民]

* Các tác giả của cuốn sách này trải rộng trong nhiều tầng lớp từ thiên hoàng đến quan chức, binh sĩ, nông dân. この本の作者は天皇から役人、兵士、農民までの多くの階級に広がっている。

hơn nữaさらに/địa danh[地名]/toàn quốc[全国]/từ ~から(空間的)/đến ~まで(空間的)

* Hơn nữa, các địa danh là toàn quốc từ Tohoku đến Kyushu. さらに地名は東北から九州までの全国だ。

それ、あれ/biểu hiện[表現]表す、示す/mạnh mẽ強い/cảm xúc[感触]強く感動する/sinh ra生まれる/cuộc sống生活/kho báu宝物/tâm tình[心情] 

* Nó biểu hiện mạnh mẽ cảm xúc được sinh ra từ trong cuộc sống và được gọi là kho báu tâm tình của người Nhật. それは生活の中から生まれた強い感動を表し、日本人の心の宝物と呼ばれる。

【重要語句】

khắp 

1 tuần 1 lần, tôi dọn dẹp khắp nhà. 1週間に1回、家中を掃除します。/Tôi đã tìm khắp phòng mà không thấy. 部屋中さがしたけれどみつからなかった。/Con người đang sống ở khắp nơi trên thế giới. 世界中どこでも人が住んでいる。/Sinh viên di chuyển khắp mọi nơi, đến phòng học , sang thư viện, vào nhà ăn... 学生たちは教室から図書館へ、食堂へといろいろな場所へ移動する。

từ 

Đi thuyền từ Yokohama đến Hồng Kông thì mất 6 ngày. 横浜からホンコンまで船で六日かかる。/Tôi nhận được thư từ bác tôi. おじから手紙が来た。/Những người kia đến từ Việt Nam. あの人たちはベトナムから来ました。/“Đầu tôi cứ đau từ chiều đến giờ.” “Uống thuốc và ngủ sớm đi nhé!”「夕方から頭が痛いんです。」「薬を飲んで早く寝さない。」/Mỗi sang đều có cuộc họp diễn ra từ 8 rưỡi. 毎朝8時半から会議があります。/Hãy xem dòng thứ 3 từ trên xuống. 上から3行目を見てください。

đến 

Trên đường đến nhà ga tôi đã gặp bạn. 駅へ行く道で友だちに会った。/“Anh có thể chỉ hộ tôi đường đến bưu điện được không ạ?” “Bưu điện thì cứ đi thẳng đường này sẽ tới.”「郵便局へ行く道を教えてくださいませんか。」「郵便局ならこの道をまっすぐ行けばありますよ。」/Thi từ mùng 3 đến mùng 5. 三日から五日まで試験だ。/“Không nên lúc nào cũng chỉ nói đến chuyện vay tiền thế chứ.” “Nói như thế khó chịu không nghe được.”「いつも金を借りる話ばかりでだめじゃないか!」「そう言われると耳が痛い。」/Trà thì mua rồi nhưng không lưu ý đến việc mua kẹo. お茶は買ってきたが、お菓子を買うことまでは頭が回らなかった。