~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
ベトナムの俳句 Thơ Haiku của Việt Nam
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Trong giờ học sáng tác thơ Haiku, sinh viên Trần Thị Thanh Hà đã có một phát minh tuyệt vời. Haiku là thể thơ 5/7/5. Trong khi tiếng Việt thuộc loại đơn âm. Hà đã dùng các âm tiết theo nhịp 5/7/5 và kết hợp giữa tiếng Việt và thơ Haiku của Nhật Bản. Nó thể hiện khả năng tuyệt vời của thể thơ Haiku khi được viết bằng những ngôn ngữ khác ngoài tiếng Nhật. Nguyên tác là tiếng Việt, thầy T dịch sang tiếng Nhật.
俳句を作る授業の中で、大学生Trần Thị Thanh Hàさんが見事な発明をしてくれました。俳句は5/7/5の形式があります。一方、ベトナム語は単音節です。Hàさんは音節を5/7/5のリズムに乗せてくれましたから、ベトナム語と日本の俳句が統合されました。日本語以外の言葉による俳句の素晴らしい可能性を示しています。ベトナム語が原作で、日本語はT先生の翻訳です。
#139
Gió thổi tóc em bay
Mùa hoa nở mình em đứng đó
Nở rộ tâm hồn tôi
秋風に髪も心も花も揺れ
Trần Thị Thanh Hà
♘ Gió luồn qua mái tóc em. Em đứng giữa cánh đồng hoa. Trái tim tôi bỗng rộng mở.
風が君の黒髪を流します。君は花畑に立っています。私の心はぱっと開きます。
♞ Người Việt Nam rất thích hoa. Hoa là thứ không thể thiếu trong và ngoài nhà. Hai người trong bài thơ đã đến cánh đồng hoa nào vậy? Cơn gió mùa thu thổi khẽ, mái tóc em khẽ rung. Hoa cũng lay động. Và rồi một đóa hoa lớn cũng nở rộ trong tâm hồn tôi.
ベトナムの皆さんは花が大好きです。家の内外に花を欠かしません。二人はどこの花畑に行ったのでしょうか。さっと秋風が吹いて、君の豊かな髪が風の中で揺れている。花が揺れている。そして、僕の心にも大きな花がぱっと咲いた。
【注釈】
♘ gió風/luồn qua通り抜ける/mái tóc頭髪/em君、あなた(男性または女性が年下の男性または女性に、夫婦または恋人間で男性が女性に、または教師が学生、生徒に対し、親しい気持ちで)
* Gió luồn qua mái tóc em. 風が君の髪の毛を通り抜ける。
đứng立つ/cánh đồng畑/hoa花/trái tim/心/bỗng不意に、急に/rộng広く、大きく/mở 咲く
♞ thứもの/thiếu[少]少ない、足りない/mùa thu秋/thổi吹く/khẽ軽く、静かに/rung揺り動かす/lay động揺り動かす/đóa(~輪、花の類別詞)/rộ一斉に、どっと/tâm hồn[心魂]心
【重要語句】
em
◆Theo như ý kiến của em, hội trường đã được quyết định là khách sạn Oriental. 君の意見に従って会場はオリエンタル・ホテルに決まった。/Suy nghĩ của em khá xa lạ với anh. 君の考えは僕とかなり遠い。/Đây không phải là chỗ ngồi của em. ここは君の座るところじゃない。/Anh không thể xa em. 君とは別れられない。/Anh sẽ không làm em phải khóc nữa. 君を泣かせることはもうしないよ/Nếu có thể bay lên trời, anh sẽ bay đến bên em. 空を飛べればあなたのところへ飛んでいきます。/ “Trong lớp em có bao nhiêu học sinh?” “Tất cả là 12 người.”「君のクラスには生徒が何人いるの?」「全部で12人です。」/Cái này rất khó, đến thầy giáo cũng không hiểu được nên chắc là em cũng không hiểu đâu. 難しくて先生でも分からないのだから君には無理だろう。
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
#140
Chú gấu bông phủ bụi
Lặng mơ về ngày xửa ngày xưa
Cũng lũ trẻ vui đùa
ぬいぐるみ昔夢見る子どもらと
Vũ Thị Thanh Trang
♘ Lũ trẻ phát hiện chú gấu bông bị quên lãng, bị bỏ mặc trong góc giá sách. “Mẹ ơi! Kia là cái gì?”. Chú gấu phủ đầy bụi. A, phải rồi. Hồi mẹ còn nhỏ như con bây giờ, bà ngoại đã mua cho mẹ đấy. Cầm chú gấu trên tay, giấc mơ thời thơ ấu xa xưa khẽ ùa về.
本棚の片隅にずっと置きっぱなし。そこにあることさえ忘れていたクマさんのぬいぐるみを子供が発見。「ねえ、お母さん、あれなあに?」すっかりほこりをかぶっていた。ああ、そうだ。私がちょうどこの子たちのころ、母に買ってもらったものだ。手に取ると、はるか遠くの幼い夢がそっとよみがえる。
♞ Có thể tưởng tượng cảnh người mẹ cầm chú gấu bông trên tay đang dịu dàng nói chuyện với bọn trẻ. “Mẹ này, ai mua cho mẹ đấy?” “Mẹ của mẹ mua đấy!” “Quà sinh nhật ạ?” “Không phải đâu, hồi mẫu giáo có cuộc thi vẽ tranh, tranh mẹ vẽ đạt giải nhất. Khi đó mẹ được thưởng đấy.” “Thế á? Thật không ạ? Thế mẹ cho con xem bức tranh ấy đi!” “Ừm... Không biết mẹ cất ở đâu nhỉ?” “Không thấy ạ? Cho con xem đi!” “Ừm... Ở đâu nhỉ? Mẹ không biết nữa...” “Mẹ, có thật mẹ đạt giải nhất không?” “Thật mà. Uhuhu...” Những câu chuyện vui vẻ cứ tiếp diễn.
クマのぬいぐるみを手にしながら子供たちと話しているやさしいお母さんが想像されます。「ねえ、だれに買ってもらったの?」「お母さんのお母さんだよ!」「誕生日のプレゼント?」「ううん、違う。幼稚園でねえ、お絵かき会があってねえ、お母さんの絵が一番になったんだ。その時、ごほうびに買ってもらったんだよ。」「へえ、ほんとう?じゃあ、その絵、見せて!」「う~ん、どこへしまったかなあ…。」「ないの~?見せて~!」「う~ん…。どこにあるかなあ、分かんなくなっちゃったなあ…。」「お母さん、一番てホント?」「ホントよ、うふふ…。」楽しい話が続きます。
【注釈】
♘ lũ群れ、~たち/trẻ子供/phát hiện[発見] /chú(ペットや家畜などに付され、親しい感情を表す類別詞)/gấuクマ/bông綿/bị(話し手にとって好ましくないことを)被る/quên lãng忘れ去る/bỏ捨て去る/mặc意に介しない/góc隅/giá sách本棚/kiaあれ/phủ覆う/đầyいっぱいな/bụiほこり/phảiそのとおりだ(肯定)
* A, phải rồi.ああ、そのとおりだ。
hồi~の頃/bà ngoại[-外]外祖母/cầm握る/giấc mơ夢/thời[時]~時代/thơ ấu幼少の/xa xưa昔/khẽ軽く、静かに/ùa vềすばやく帰る
♞ tưởng tượng[想像]/cảnh[景]風景/dịu dàng穏やかな、柔和な/quàプレゼント/sinh nhật[生日]誕生日/mẫu giáo[母教]幼稚園/cuộc[局](争いに付される類別詞)/thi[試]試験/vẽ描く/tranh絵/đạt[達]達成する/giải[解]賞/nhất[一]/được(話し手にとって好ましいものを)受ける/thưởng[賞]賞を贈る/cất仕舞う/tiếp diễn[接演]続いて行われる
【重要語句】
phải
◆ “Tôi pha chè nhé” “ Phải đấy, cảm ơn nhé.”「お茶を入れましょうか。」「そうですね。ありがとうございます。/Không phải tất cả những gì thầy giáo nói đều đúng. 先生の言うことが一から十まで正しいわけではない。」/“Ai đã làm bẩn nhà vệ sinh đấy?” “Không phải tôi đâu.” 「トイレをきたなくしたのはだれ?」「ぼくじゃないよ。」/“Có phải anh Lâm không?” “Vâng, Lâm đấy.”「ラムさんですか。」「はい、ラムです。」
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
#141
Sân trường sau giờ học
Một bước tiến lại một bước lùi
Như những cánh chim bay
授業後の行き交う人は鳥の群れ
Đỗ Thị Thu Thủy
♘ Sinh viên đi qua đi lại đầy sân trường sau giờ học. Từ bên phải rồi bên trái, cả từ phía trước lẫn phía sau. Họ di chuyển khắp mọi nơi, đến phòng học tiếp theo, sang thư viện, vào nhà ăn... Cứ tụ lại rồi lại tản ra như một bầy chim vậy.
授業後の校庭は大勢の学生たちが行き交います。右から左から、前から後ろから。次の教室に、図書館に、食堂に…あっちこっちに移動します。鳥の群れが集まったり散ったりしているようです。
♞ Nếu nhìn xuống sân trường từ tầng cao của giảng đường thì cái ta nhìn thấy không chỉ là những người đang di chuyển mà còn có sinh viên đang đọc sách trên ghế đá, người đang giở cơm hộp ra ăn, người đang áp tai vào điện thoại... Những người ấy chẳng phải giống như những chú chim nhỏ đang đậu trên cành cây hay sao?
校舎の高い階から校庭を見下ろすと、見えるのは動いている人だけではありません。ベンチで本を読む人、お弁当を広げている人、携帯電話を耳にあてている人…。その人たちは枝にとまっている小鳥たちでしょうか。
【注釈】
♘ sinh viên[生員]学生/đầy多い/sân trường肯定/giờ học授業時間/cả ...lẫn ~も~も/họ 彼ら、彼女ら(ものに対する「それら」は含まない)/di chuyển[移転]移動する/khắp mọi nơi至る所/phòng học[房学]教室/tiếp theo[接-]次に続く/thư viện[書院]図書館/nhà ăn食堂
* Họ di chuyển khắp mọi nơi, đến phòng học tiếp theo, sang thư viện, vào nhà ăn... 彼らは次の教室へ行く、図書館へ移る、食堂に入る…至る所を移動する。
cứ ~し続ける/tụ[自]自ら/lại再び/tản散らばる/bầy群れ、グループ
♞ tầng[階]/cao[高]/giảng đường[講堂]行動、大教室/cái ~のところのもの(英語の関係代名詞"what"に相当)/ta 私たち/nhìn thấy見る、見える/không chỉ ... mà còn ~だけでなく~も/ghế đá(石のいす)ベンチ/giở広げる、開く/cơm hộp弁当/áp押す/tai耳/điện thoại[電話]
* Nếu nhìn xuống sân trường từ tầng cao của giảng đường thì cái ta nhìn thấy không chỉ là những người đang di chuyển mà còn có sinh viên đang đọc sách trên ghế đá, người đang giở cơm hộp ra ăn, người đang áp tai vào điện thoại... 大教室の高い階から下を見ると、見えるのは移動する人々だけでなくベンチで本を読んでいる学生、弁当を広げて食べている人、電話に耳を押し当てている人…。
đậu止まる、留まる/cành cây木の枝/hay sao ~ではないだろうか(同意、同感を求める)
【重要語句】
cái
◆ Cái mà tôi ghét nhất là sự giả dối. 一番いやなのは嘘です。/ Hãy lấy cái mà con thích nhất. 君が一番好きなのを取りなさい。/Ở xã hội này có nhiều cái bất công lắm.世の中には不公平なことが多い。
họ
◆ Khách đã đến rồi. Hãy mời họ trà. お客様がいらっしゃいました。お茶をさしあげましょう。/Họ bó cho tôi cả hoa trắng và hoa đỏ. 彼らは白い花も赤い花もつつんでくれた。/Nếu người già hay người ốm yếu lên xe thì thanh niên hãy đứng dậy nhường chỗ cho họ. お年寄りや体の弱い人が乗ってきたら若い人は席を譲りましょう。/Nhiều người chết ở trong bệnh viện hơn là ở chính trong nhà họ. 多くの人が自分の家でより病院で亡くなる。
ta
◆ Hiệu sách lớn xây xong, ta có thể có ngay các tạp chí nước ngoài. 大きな本屋さんができて、外国の雑誌もすぐ手に入るようになった。/Tối này ta sẽ ăn thịt gà. 今晩は鶏肉を食べよう。/“Vì taxi đắt nên ta đi tàu điện ngầm nhé!” “Ừ, làm thế đi.”「タクシーは高いから地下鉄で行かない?」「ええ、そうしましょう。」/“Chạy đi! Không thì trễ xe buýt mất.” “Không chạy cũng kịp mà. Ta cứ đi bộ đi.”「走ろう!バスに遅れる!」「走らなくても間に合うよ。歩いていこう。」
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
#142
Tiếng còi xe tíu tít
Những đoàn xe nối tiếp đuôi nhau
Đường về còn xa lắm
バタバタベーベーバイクさえ帰りの道を遠くする
Nguyễn Thị Mai Hương
♘ Trên đường trở về sau giờ làm thêm. Lê đôi chân trên con đường lớn ban đêm hướng về kí túc xá. Xe máy cứ hết chiếc này đến chiếc khác lướt ngang qua tôi. Ôi... mệt quá. Đường vẫn còn xa...
アルバイトの帰り道。夜の大通りを足を引きずりながら寮に向かって歩いている。私の横を次から次へとバイクがすり抜けていく。あ~あ…疲れた。まだか。遠いなあ…。
♞ Phố lớn được chiếu ánh sáng màu vàng cam của đèn đường. Phần lớn các cửa hàng đã đóng cửa, không một bóng người. Sau cả học sáng và chiều, tôi làm thêm tại nhà hàng Nhật Bản từ chiều tối. Cơ thể rã rời, tiếng còi xe ầm ĩ, khói bụi. Mệt thấu xương.
オレンジ色の街路灯に照らされた大通り。店も大半は閉じて、人影はない。午前と午後の授業の後、夕方から日本レストランでバイト。疲れた体にやかましいクラクションや排気ガス。心まで疲れさせる。
【注釈】
♘ trở về帰る/làm thêmアルバイト/lê引きずる/đôi[対]/chân足/ban đêm夜間/hướng[向]向かう/kí túc xá[寄宿舎]/cứ ~し続ける/hết終わる/lướt通り過ぎる/ngang横
* Xe máy cứ hết chiếc này đến chiếc khác lướt ngang qua tôi. このオートバイが終われば別のオートバイへと私の横を通り過ぎ続ける。
♞ chiếu照らす/ánh sáng光/màu vàng camオレンジ色/đèn đường街灯/phần[分]部分/cửa hàng店/bóng影
* Phần lớn các cửa hàng đã đóng cửa, không một bóng người. 大部分の店は閉じて、一つの人影もない。
cơ thể[肌体]身体/rã rờiくたくたになる/còiクラクション/ầm ĩうるさい、やかましい/khói煙/bụiほこり/thấu[透]透徹する/xương骨
【重要語句】
phần
◆ Hãy chia bánh thành 4 phần. ケーキを四つに分けましょう。/Tôi phải về trước đây phần còn lại trông cậy vào anh cả nhé. 先に帰らなければならないので残りの分はよろしくお願いします。/Nếu làm như những gì cô ấy nói, chắc chắn phải đúng đến tám, chín phần. 彼女の言うとおりにすれば十中八九、間違いない。/Nếu là Aoyama thi hãy tìm ở phần đầu quyển danh bạ điện thoại. 青山さんなら電話帳の前の方を探しなさい。
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
#143
Vài cây bút chì màu
Cả thiên hạ và cả vũ trụ
Hiện ra trước mắt em
色鉛筆世界も宇宙も目の前に
Nguyễn Hương Anh
♘ Sở thích là vẽ tranh. Vẽ tương đối khá. Tới mức hồi thi đại học băn khoăn không biết nên thi đại học này hay thi trường mỹ thuật. Tiểu thuyết gia hay thi nhân có thể dùng một cây bút chì vẽ cả thế giới và cả vũ trụ nhưng tôi thì e là không thể. Thế nhưng nếu có vài cây bút chì màu thì tôi sẽ vẽ bất cứ cái gì cho mà xem.
趣味は絵。まあまあ、描けるほう。大学受験の時、この大学にしようか、美大にしようか迷ったぐらい。小説家や詩人は鉛筆一本で世界も宇宙も書けるけど、私はちょっと無理。でも、色鉛筆が何本かあれば、何でも描いてみせる。
♞“Cả thiên hạ và cả vũ trụ”, quả là một bài Haiku đầy tự tin nhỉ.
「世界も宇宙も」ですから、自信たっぷりの俳句ですね。
【注釈】
sở thích[所適]趣味/vẽ描く/tranh絵/tương đối[相対]相対的に/kháかなり/tới達する/mức程度/hồi[回]頃、時/thi[詩]試験/đại học[大学]/băn khoăn不安な、落ち着かない/nênするべきだ、したほうがいい/trường[場]学校/mỹ thuật[美術]
* Tới mức hồi thi đại học băn khoăn không biết nên thi đại học này hay thi trường mỹ thuật.大学を受けるときにこの大学の試験にすべきか美術学校の試験にすべきか分からなくて落ち着かない程度に達した。
tiểu thuyết gia[小説家]/hayあるいは/thi nhân[詩人]/thế giới[世界]/vũ trụ[宇宙]/e気がかりだ、危惧する/vài 2、3の/bút chì màu色鉛筆/bất cứ[不拠]どの~も
* Thế nhưng nếu có vài cây bút chì màu thì tôi sẽ vẽ bất cứ cái gì cho mà xem. しかしながら、もし2、3本の色鉛筆があれば、私は何でも描いて、見せてあげる。
mức
◆ Nếu mưa chỉ ở mức này thì có thể đi.quả. この程度の雨なら行けます。/“Nếu sống ở Hà Nội 3 năm rồi chắc cậu cũng muốn 1 lần trở về Nhật Bản nhỉ?” “Không, không đến mức đó đâu.”「もう3年もハノイにいるのなら、一度日本に帰りたいだろう?」「いいえ、それほどでもありません。」/手がつけられないほど部屋がよごれている。Căn phòng bẩn đến mức không thể dọn được.
nên
◆Nếu đi leo núi thì nên đi sáng sớm. 山へ行くなら朝早く出かけるべきだ。/Không nên đi lang thang một mình quanh khu phố không quen vào buổi tối.知らない町を夜一人で出歩かないほうがいい。/Có điện trong chiếc dây điện này, bạn nên cẩn thận. この線には電気が流れているから気をつけてください。/Đừng có kêu là đau hay ngứa mà nên bôi thuốc vào đi.痛いとかかゆいとか言ってないで薬を塗りなさい。/Không nên học giờ của thầy giáo kia. Nghe nói bài thi rất khó. あの先生の授業は取らないほうがいい。試験がとても難しいそうだ。
vài
◆Khi đói bụng chỉ cần đi lên đi xuống thang vài lần thôi sẽ thấy chóng mặt. おなかが空いていたときにエレベーターで2、3回上ったり下がったりしただけで、目が回ってしまった。/“Anh có thể rẽ qua cửa hàng hoa quả mua về cho em vài quả táo không?” “Ừ, anh biết rồi.”「くだもの屋によってリンゴを2、3個買ってきてくれない?」「うん、わかった。」/Có một vài vấn đề không hiểu. 分からない問題がいくつかある。
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
#144
Đôi bạn trẻ cười đùa
Dưới hàng cây đang mùa thay lá
Mong ta không thay lòng
紅葉じゃない二人の心は変わらない
Đỗ Thùy Dung
♘ Hai bạn trẻ đang cười nghiêng ngả dưới hàng cây xanh. Thời tiết giao mùa, cây thay lá. Nhưng, tới lúc này và từ nay về sau nữa, tình cảm của hai người vẫn không hề đổi thay.
緑の並木の下で若い二人が笑い転げています。季節は変わり、木々も色を変えます。しかし、今までも、そしてこれからも二人の友情は変わりません。
♞ Người bạn đã đối xử tốt với một đứa vừa từ quê lên thành phố như tôi. Đã 3 năm kể từ ngày đó. Tớ luôn luôn biết ơn cậu.
いなかから来たばかりの私に親切にしてくれた友達。あれからもう3年。いつもありがとう!
【注釈】
♘cười nghiêng ngả/hàng cây並木/thời tiết[時節]天候/giao[交]交わる/mùa季節/thay変える/tình cảm[情感]感情、気持ち/không hề決してない
* Nhưng, tới lúc này và từ nay về sau nữa, tình cảm của hai người vẫn không hề đổi thay.しかし、今までも、そしてこれからも、二人の感情は依然として決して変わらない。
♞ đã(過去を表す)~した/đối xử[対処]/đứa(子供、友達など話し手より目下または同等の者を表す類別詞)/vừa ~したばかり/quê 田舎/thành phố[城舗]都市、都会/đã 期間が経過する/kể từ ~以来
* Đã 3 năm kể từ ngày đó. あの日以来3年経った。
tớ(私、俺、僕などの1人称、友達に対して使用、cậuに対応)/ơn[恩]/cậu(あなた、お前、君などの2人称、友達に対して使用、tớに対応)
【重要語句】
không hề
◆ Anh ấy không hề nghĩ là mình sai 彼は自分が悪いとは少しも思っていない。/Tôi không hề biết gì về việc bố anh ấy mất cho đến tận khi cô ấy nói cho tôi. 彼女が教えてくれるまで彼のお父さんが亡くなったことを全く知りませんでした。/Dù đau đến mấy con cũng không hề khóc nhé. 痛くたって絶対泣いちゃだめだよ。/将来ここから引っ越すつもりは全然ありません。Trong tương lai tôi không hề có ý định chuyển nhà khỏi đây.
đã
◆ Công việc bận rộn, đã 3 tuần rồi mà chưa thể nghỉ được. Tôi thấy mệt rã rơi. 仕事が忙しくてもう3週間も休みが取れない。くたくたに疲れた。/Thời gian trôi qua thật nhanh. Vừa đó mới tết mà đã 3 tháng trôi qua rồi. 時間が過ぎるのが早い。この間お正月だったのにもう2か月経った。/Bố tôi làm ở cửa hàng hoa đã 30 năm. 父は花屋をやって30年になる。/Bà nhập viện cũng đã 4 tháng rồi. Có vẻ ốm khá nặng. おばあさんは4か月も入院している。かなり悪いらしい。/Cô ca sỹ đó nổi tiếng là vì đã 3 lần ly hôn. あの歌手は3回も離婚したことで有名です。
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
#145
Mồng một trời se lạnh
Phố thênh thang vắng người qua lại
Hà Nội xưa về rồi
肌寒い元日の朝閑散と昔のハノイ街に戻り来
Trần Minh Ngọc
♘ Mặc dù xuân mới đã sang rồi nhưng vẫn cảm thấy lạnh. Vì các gia đình, họ hàng tụ họp lại, cùng nhau trải qua ngày mồng một Tết ở trong nhà nên thành phố hầu như không nhìn thấy người và xe cộ. Thoát khỏi sự ồn ã của mọi ngày, trở về sự yên ả vốn có. Hà Nội của ngày xưa phải chăng đã yên tĩnh và thanh khiết đến nhường này.
新春とは言え、肌寒いです。元日は家族、親戚そろって家の中で過ごしますから、街は人も車もほとんど見えません。連日の喧騒から解放され、閑散そのもの。昔のハノイはこんなに静かで清潔だったんだろうなあ。
♞ Dù có nói thành phố trở lại vẻ yên tĩnh không một tiếng động thì cũng không phải nói quá chút nào. Các cửa hàng và siêu thị thì đương nhiên rồi, nhưng đến các nhà hàng cũng đóng cửa. Vì ngay cả xe buýt số tuyến cũng giảm xuống nên một người nước ngoài như thầy T ra ngoài cũng trở nên khó khăn. Thầy cũng giống như mọi người Việt Nam, không bước chân ra khỏi nhà.
街はひっそり静まり返っていると言っても言い過ぎではありません。商店やスーパーはもちろん、レストランも閉まっています。バスさえ本数を減らしますから、T先生のような外国人は外出が難しくなります。ベトナムの皆さんと同じように家から出ません。
【注釈】
♘ mặc dù ~けれども、~にも関わらず/xuân[春]/sang渡る/vẫn未だに/gia đình[家庭]/họ hàng親戚/tụ[自]自ら/họp集まる/cùng nhau互いに/trải qua過ごす、経験する/ngày mồng một Tếtテト元旦/hầu như殆ど/xe cộ車両
* Vì các gia đình, họ hàng tụ họp lại, cùng nhau trải qua ngày mồng một Tết ở trong nhà nên thành phố hầu như không nhìn thấy người và xe cộ. 各家庭や親戚は再び集まって互いにテト元旦を家の中で過ごすので、街には殆ど人や車が見えない。
thoát khỏi脱する、免れる/sự(動詞、形容詞を名詞化する)/ồn ãうるさい、やかましい/yên ả静かな/vốn元来
* Thoát khỏi sự ồn ã của mọi ngày, trở về sự yên ả vốn có. 毎日の喧騒から脱して、元来あった閑静に戻る。/yên tĩnh静かな/thanh khiết[清潔]/nhường nàyこの位
♞ trở lại戻る/vẻ様子、姿/tiếng động物音/nói quá言い過ぎる/không ... chút nào少しも~ない
* Dù có nói thành phố trở lại vẻ yên tĩnh không một tiếng động thì cũng không phải nói quá chút nào. 街が物音一つない静かな様子に戻ると言っても少しも言い過ぎではない。
cửa hàng店、商店/siêu thị[超市]スーパーマーケット/đương nhiên[当然]/nhà hàng食堂、レストラン/đóng cửa 戸を閉める/xe buýt số tuyến路線バス/giảm(減)減らす/người nước ngoài外国人/ra ngoài外出する/khó khăn困難/bước chân歩く
【重要語句】
hầu như
◆ Hầu như tôi chuẩn bị bữa ăn còn thỉnh thoảng chồng tôi nấu ăn giúp tôi. たいてい私が食事の支度をしますが、たまに夫が作ってくれることがあります。/Bố tôi hầu như ngày nào cũng uống rượu. 父はほとんど毎日酒を飲みます。/Làm việc gì mà hấp tấp thì hầu như đều thất bại. 急いでやるとたいてい失敗する。/Tối hôm qua tôi sốt 38 độ và hầu như không ngủ được. 夕べは38度の熱が出て、ほとんど眠れませんでした。
vốn
◆ Ngay cả ở những con phố vốn u ám thì màu xanh tươi cũng đã dần quay lại. もともと薄暗い街にも明るい緑が次第に戻ってきた。/Trường không đủ chỗ để xe nên đến cả khoảng sân trường vốn là một sân bóng rổ cũng trở thành bãi đỗ xe. 学校には駐車場が十分ないので、元はバスケットコートだった校庭も駐車場になってしまった。/Cơ thể và tâm hồn vốn mệt mỏi cũng tươi tỉnh hẳn lên. もともと疲れていた心と体もリフレッシュした。