-う/-よう
① 先生に手紙を書こう。
Tôi định viết thư cho thầy giáo.
② 寒いから窓を閉めよう。
Vì lạnh nên tôi định đóng cửa sổ.
【説明】
♘ 同じ点
「-う/-よう」は、これからなにかをする、
と決めたときの気持ちを表す。
う/ようthể ý chí thể hiện thái độ, ý chí quyết tâm sẽ làm cái gì đó.
♞ 違う点
「-う」は、う動詞の後に続く。「-よう」は、る動詞、くる動詞、
する動詞の後に続く。
うđược thêm vào sau những động từ う. ようđược thêm vào sau những động từ する, る
và động từくる.
【例文】
* -う
◆ 勉強が終わったら、まんがを読もう。
Nếu học xong , tôi định đọc truyện.
◆ 暑いなあ。水を飲もう。
Nóng thế! Uống nước nào!
◆ お母さんが呼んでる。早く行こう。
Mẹ đang gọi rồi. Đi sớm nào!
◆ 時間がない。急ごう。
Không có thời gian đâu. Nhanh lên nào!
◆ 明日、大学の門の前で2時に会おう。
Ngày mai, trước cổng trường đại học vào lúc 2 giờ mình gặp nhau nhé!
◆ 夏休みにはハロン湾に行って泳ごうと思います。
Vào kì nghỉ hè, tôi định sẽ đi bơi ở vịnh Hạ Long.
* -よう
◆ さあ、起きよう。
Nào, dậy thôi!
◆ 暗いなあ。電気をつけよう。
Tối quá. Bật điện lên nào!
◆ 海に行くか、山に行くか決めよう。
Đi ra biển hay đi leo núi? Quyết định đi nào!
◆ ハノイは楽しいなあ。また来よう。
Hà Nội thật là vui vẻ. Tôi định sẽ đến lần nữa.
◆ きょうの勉強はこれで終わりにしよう。
Buổi học ngày hôm nay kết thúc ở đây nhé!
◆ 映画を見ようとしたら、お金がないのに気がついた。
Tôi định đi xem phim, nhưng lại nhớ ra là không có tiền.