熟語 Từ Hán Nhật
いくつかの漢字を合わせて一つの語になったものを「熟語(ジュクゴ)」といいます。三字、四字、または五字以上の熟語もありますが、多くは二字を合わせたものです。その漢字と漢字の関係は次のようなものが多いです。
Một số chữ Hán ghép lại với nhau tạo ra một từ mới thường gọi là từ Hán Nhật. Phần nhiều từ Hán Nhật gồm có hai chữ Hán, nhưng cũng có trường hợp gồm có 3, 4 chữ hoặc có trên 5 chữ Hán. Mối quan hệ giữa các chữ Hán với nhau thường như sau.
1. 似た意味の漢字を合わせたもの Ghép những chữ Hán gần nghĩa với nhau
絵画hội họa、家庭gia đình、金銭tiền bạc、行進diễu hành、語句từ và câu、差異sự khác nhau、森林rừng sâu、増加tăng thêm、単独đơn độc、道路đường sá、文章văn chương、豊富phong phú,
2. 反対の意味の漢字を合わせたもの Ghép những chữ Hán trái nghĩa nhau
公私công tư、高低cao thấp、左右trái phải、終始chung thủy、上下trên dưới、前後trước sau、大小to bé、長短dài ngắn、東西đông tây、売買mua bán、父母cha mẹ、明暗sáng tối
3. 上の漢字が下の漢字を説明するもの(上から下に読む)Chữ Hán trên giải thích cho chữ Hán dưới (đọc từ trên xuống dưới)
海上trên biển、大木cây to、高山núi cao、最高cao nhất、急用khẩn cấp、近所nơi gần、黒板bảng đen、鉄橋cầu sắt、美人người đẹp、大声tiếng to
4. 上の漢字が下の漢字の目的語・補語になっているもの(下から上に読む。)
Chữ Hán trên trở thành mục đích ngữ - bổ ngữ của chữ Hán dưới (đọc từ trên xuống dưới)
乗車lên xe、読書đọc sách、決心quyết tâm、帰国về nước、開会khai mạc、集金quyên góp tiền、返品trả lại hàng、休業nghỉ bán hàng、登山leo núi、作文tập làm văn