主な部首 30
Bộ thủ chủ yếu 30
上のタブ「漢字の話」の①で漢字の勉強方法の一つとして、「部首」を覚えることについて述べました。また、その③で部首について説明しました。部首は多くの漢字を分類し、整理するために意味や音の似たものをまとめたものです。
部首は全部で200以上ありますが、重要な部首は30ぐらいです。その30を覚えれば、皆さんが勉強する漢字がどんな意味を持っているか、だいたい想像することができます。漢字はもともと「絵文字」ですから、その絵を通して覚えるのが早道です。
下に部首とその(名前)、意味、例、絵を示します。しっかり学習してください。
1. 一 (いち)nhất
一本の横線で数字の「1」を表す。
Chữ 一 nhất biểu thị bằng một nét ngang,
hình dáng một cái que tính.
一、七、下、三、上、万、与、不、世、
両、並
2. 人(ひと)nhân/イ(にんべん) nhân đứng/
𠆢(ひとがしら)đầu nhân
人が立っているすがたを横から見た形。
人の部の漢字には、人の動作や状態に関係する
ものが多い。
Giống hình người đứng nghiêng. Những chữ Hán có
bộ 人, イhoặc 𠆢 thường có nghĩa liên quan đến
động tác hay trạng thái của con người.
人、以/仕、他、代、付、休、件、仲、伝、任、仰、伊、位、何、作、似、住、体、
低、佐、伸、価、供、使、例、係、信、便、保、個、借、修、値、倍、倒、健、側、
停、備、偉、傷、働、傾、像、僕、優/今、令、会、全、余、傘
3. 刀(かたな)dao/刂(りっとう) dao đứng
ものを切るかたなの形。刀の部の漢字に
は、「かたな」「切る」という意味に関係
するものが多い。
Hình dáng của một con dao. Những chứ Hán có
bộ 刀 hoặc刂thì phần lớn là có nghĩa liên quan
đến dao kiếm, cắt thái.
刀、切、分、初、券/刊、列、刑、判、別、利、刻、刷、制、刺、到、前、則、、
剣、剤、副、割、創、劇
4. 力(ちから)lực
土を掘り起こす道具の形。はたけをたがや
すためには力を使わなければならない。
力の部の漢字には、「力を入れる」「働く」と
いう意味に関係する字が多い。
Có thể thấy rõ nguồn chữ 力là một nông cụ cày
xới đất. Cày ruộng là phải dùng sức. Những chứ Hán có bộ 力phần nhiều liên quan đến
nghĩa dốc sức, lao động dùng sức.
力、加、功、助、努、労、効、勇、勉、動、務、勤、勝、勢
5. 口(くち、くちへん)khẩu
口の形。口の部の漢字には、口、ことば、
四角という意味に関係がある字が多い。
Hình dáng giống miệng người. Những chứ Hán
có bộ 口 phần nhiều liên quan đến nghĩa miệng,
ngôn ngữ, lỗ, hình vuông.
口、可、句、古、号、史、台、右、召、各、吸、向、合、同、名、吉、叫、君、告、
否、含、吹、呼、周、味、命、和、品、咲、員、商、問、喜、善、喫、器
6. 土(つち、つちへん)thổ
地面の上の土を表す。土の部の漢字には、
土という意味に関係がする字が多い。
Miêu tả trên mặt đất có một đống đất. Những chứ
Hán có bộ 土 phần nhiều liên quan đến nghĩa đất.
土、圧、在、地、平、坂、垂、坪、型、城、埋、域、基、堂、堀、場、報、堅、堤、
塔、塚、塩、墓、塗、境、す、塾、墜、壁
7. 女(おんな、おんなへん)nữ
女の人が手を胸の前に置いている様子。女の
部の漢字には、女という意味に関係する字が
多い。
Một người con gái hai tay đặt trước ngực.
Những chứ Hán có bộ 女 phần nhiều liên quan đến
nghĩa nữ giới.
女、好、委、妻、姉、始、妹、姓、姿、威、姫、娘、婦、婚、婆、嫁、嫌、嬢
8. 宀(うかんむり)mái nhà
高い屋根の家の形。宀の部の漢字には「家」「屋根」に
関係する字が多い。
Hình dáng của một ngôi nhà có mái nhà cao. Những chữ Hán
có bộ 宀 thì thường là có nghĩa liên quan đến ngôi nhà,
mái nhà.
安、宇、守、宅、完、官、実、宗、定、宙、宝、宛、
客、室、宣、家、害、宮、容、寄、宿、密、寂、寒、
富、寝、察、審、寮
9. 巾(はばへん、きんべん)cân
上から下がったぬのの形。巾の部の漢字には
「ぬの」「織物」に関するものが多い。
Hình chiếc khăn tay vắt từ trên xuống. Những chữ Hán có
bộ 巾 phần nhiều có nghĩa liên quan đến vải, vải dệt.
市、布、希、帝、師、席、帯、常、帳、幅、帽、幕
10. 彳(ぎょうにんべん)nhân kép
十字路の形。彳の部の漢字には「道」「行く」「する」
に関係するものが多い。
Hình ngã tư đường. Những chứ Hán có bộ 彳thì phần lớn
có nghĩa liên quan đến con đường, đi, làm.
役、往、彼、後、待、律、従、徒、得、復、御、徳
11. (くさかんむり)cỏ
二本の草が並んでいる様子。草の種類や状態を表す
ものが多い。
Giống hình hai cây cỏ bày song song với nhau. Những chứ
Hán có bộ thì phần lớn có nghĩa
liên quan đến loại
hay trạng thái của cỏ.
花、芸、英、芽、苦、若、茎、苗、茂、芽、草、茶、
荒、荷、華、菜、著、菓、管、葉、落、葬、蒸、蔵、
薬、薄
12. (しんにゅう)quai xước
十字路と足を合わせたもの。「行く」「道」「足」に関係
するものが多い。
Hình chữ kết hợp giữa hình ngã tư với chữ足 (chân). Những chứ
Hán có bộ thì phần nhiều có nghĩa liên quan đến việc đi lại,
đường sá, chân cẳng.
辺、近、返、迎、述、逆、送、退、追、迷、逃、造、速、
通、連、途、週、進、運、過、達、道、遊、遅、遠、違、適、選、避
13. 阝(こざとへん)liễu leo trái
元の意味は「丘(おか)」。「阝」は漢字
の左側に書かれる。
Nghĩa gốc là "gò đất". Hình chữ xuất hiện sớm
nhất giống như dạng núi, có điều là viết dựng
đứng lên. Chữ này được dùng bằng bộ 阝leo trái.
防、限、院、降、除、危、陸、陰、隆、階、隊、陽、際、隠、隣
14. 心(こころ)tâm/
忄(りっしんべん)tâm đứng
心臓の形。心の部の漢字には心や精神に関係
するものが多い。
Hình dáng trái tim. Những chứ Hán có bộ 心
hoặc忄thường là có nghĩa liên quan đến tấm lòng, tình thần.
心、必、応、志、忘、忠、念、急、思、怒、恩、息、恵、恐、恥、恋、悪、患、
悲、愛、意、感、想、態、慮、憲/忙、快、性、怪、怖、悩、情、惜、慣、憎
15. 手(て)/扌(てへん)thủ
手の形。手の部の漢字には手の動作に関係するものが
多い。
Hình một bàn tay. Những chữ Hán có bộ thủ手hoặc 扌thường có
nghĩa liên quan đến động tác của tay.
手、承、挙、撃/才、打、払、扱、技、折、投、拡、招、
担、拝む、押、拒、拍、指、持、拾、挟、振、採、捨、
授、接、探、掘、掃、描、掛、揮、提、握、援、換、揺、
損、携、摘、撮、影、操
16. 攵(ぼくづくり、ぼくにょう)bán vân
手に棒を持っている様子。攵の部の漢字には人の動作に関係するもの
が多い。
Hình chữ giống như tay cầm một cái gậy. Những chữ Hán có bộ thủ 攵 thường
có nghĩa liên quan đến động tác của con người.
改、攻、放、故、政、敏、救、教、敗、敬、散、数、敵、敷、整
17. 日(ひ、ひへん)nhật
太陽の形。日の部の漢字には太陽や日数に関係
するものが多い。
Hình mặt trời. Những chữ Hán có bộ thủ 日 thường có
liên quan đến nghĩa mặt trời hoặc số ngày.
日、旧、早、旬、易、昔、明、昇、映、昨、春、
昭、星、昼、時、景、暑、晴、晩、普、智、
暗、暖、暮、暦、暴、曇、曜
18. 木(き、きへん)mộc
木の形。木の部の漢字はいろいろな木、木の
性質、木で作ったものに関係するものが多い。
Hình giống như một cái cây. Những chữ Hán có bộ
thủ 木 thường có nghĩa liên quan đến những loại cây,
tính chất của cây hoặc sản phẩm của cây.
木、札、本、末、未、机、材、条、村、来、
果、枝、東、板、枚、林、枕、杯、栄、査、染、柱、枯、柔、案、桜、格、校、
根、株、栽、械、極、検、植、森、楽、業、構、模、様、横、権、標、機、橋、樹
19. 水(みず)thủy /
氵(さんずいへん)chấm thủy
水が流れる様子。水の部の漢字は水に関係する
ものが多い。
Biều thị nước chảy. Những chữ Hán có bộ
thủ 水 hoặc 氵thường có nghĩa liên quan đến nước.
水、永、氷、求、泉/池、汚、汗、汽、決、沢、沈、没、泳、沿、河、泣、治、
注、波、法、油、況、沼、泥、海、活、浅、洗、派、洋、津、消、浴、流、浜、
浮、浦、涙、液、混、済、深、清、渇、添、涼、温、減、湖、港、測、湯、満、
湿、渡、湾、漢、源、準、溝、滞、溶、演、漁、漏、激、濃、濯、瀬
20. 火(ひ、ひへん)hỏa /
灬(れっか、れんが)chấm hỏa
火の形。火の部の漢字は火が燃えていることに
関係するものが多い。
Giống một bó lửa. Những chữ Hán có bộ thủ 火
hoặc灬thường cónghĩa liên quan đến lủa hoặc ngọn
lủa đang cháy.
火、灰、灯、災、炎、炭、焼、煙、燃、爆/
点、為、烈、鳥、然、無、煮、照、熟、熱
21. 田(た、たへん)điền
四面がつながったたんぼの形。田の部の漢字は
田や畑に関係するものが多い。
Hình thửa ruộng gồm 4 mảnh liền nhau. Những chữ
Hán có bộ thủ 田 thường có nghĩa liên quan đến
ruộng hoặc cánh đồng.
田、申、由、男、町、画、界、畑、留、畜、畠、異、略、番
22. 目(め、めへん)mục
目の形。目の部の漢字は目や見ることに関係
するものが多い。
Hình một con mắt.Những chữ Hán có bộ
thủ 目 thường có nghĩa liên quan đến mắt.
目、直、盲、看、県、省、相、冒、真、眠、眼、眺、睡、督、瞳、瞬
23. 禾(のぎへん)hòa
熟した米の形。重い米粒のせいで穂が垂れ下がって
いる。禾の部の漢字は米や麦に関係するものが多い。
Hình chữ giống một cây lúa đã chín, bông lúa nặng trĩu
khiến phần trên của cây rủ xuống. Những chữ Hán có bộ
thủ 禾 thường có nghĩa liên quan đến lúa, mì.
私、秀、科、秋、秒、秘、秩、移、税、程、種、稲、
嫁、積、穏、穫
24. 竹(たけ、たけかんむり)trúc
垂れ下がった2枚の竹の葉。竹の部の漢字は
竹の性質や竹で作ったものに関係すものが
多い。
Hình chữ giống hai là tre cùng rủ xuống. Những
chữ Hán có bộ thủ 竹 thường có nghĩaliên quan đến
tính chất của tre hoặc sản phẩm của tre.
竹、笑、第、筋、策、答、等、筆、節、管、
算、箱、築
25. 糸(いと、いとへん)mịch
巻いたきぬ糸の形。糸の部の漢字は糸の性質や状態、
糸で作ったものに関係するものが多い。
Hình chữ do một cuộn tơ tạo hành. Những chữ Hán có bộ thủ
糸 thường có nghĩa liên quan đến tính chất hay trạng thái của
sợi tơ hoặc hàng hóa bằng sợi tơ.
糸、系、紀、級、紅、約、紙、純、素、納、紛、経、
細、終、組、紳、絵、給、結、絶、統、絡、絹、続、
継、総、綿
26. 肉(にく) nhục /
月(にくづき)nguyệt
切った肉の形。肉の部の漢字には体に関係
あるものが多い。肉の部と月の部は間違え
やすいが、意味と成り立ちを元にして考え
なければならない。
Giống như một miếng thịt đã được cắt ra. Những chữ Hán có bộ nhục肉thường có nghĩa
liên quan đến thân thể. Về sau không còn tượng hình nữa. Với tư cách là một bộ, 肉
hoặc月lẫn lộn với nhau, phải căn cứ vào nghĩa và nguồn gốc của chữ thì mới đoán
được.
肉/肌、育、肥、肩、胃、背、肺、胞、胸、能、脈、脂、胴、脳、脚、脱、腕、
腸、腹、腰、膚、臓
27. 衣y /衤(ころも/ころもへん)y
着物の形。上はえり、左右はそで。衣の部の漢字は
着物や布に関係するものが多い。
Chỉ thể hiện một cách rất hình tượng một chiếc áo.
Phần trên là cổ áo, nơi có rãnh xẻ hai bên là tay áo.
Những chữ Hán có bộ thủ衣hoặc衤thường có nghĩa liên
quan đến áo hoặc vải.
衣、表、衰、袋、裁、装、裂、裏、製、襲/
袖、被、補、裕、複
28. 言(ごんべん)ngôn
何かを話す様子。言の部の漢字は言葉に関係
するものが多い。
Giống như một cái miệng đang nói gì đó.
Những chữ Hán có bộ thủ言thường có nghĩa liên
quan đến lời nói.
言、計、記、訓、許、設、訪、訳、詞、証、
評、診、詩、試、 誠、話、誇、詳、語、誤、
説、読、認、誘、課、諸、誕、談、調、論、誰、請、講、謝、謎、警、識、議、
護
29. 貝(かい、かいへん)bối
割った貝の形。左右をつなぐひもが見える。
昔の人はかいをお金として使った。たくさん
あることや財産に関する言葉には「貝」が使わ
れることが多い。
Chữ giống như một con trai tách vỏ ra, có dây chằng
giữa để liên kết hai bên vỏ. Người xưa lấy vỏ trai
sò làm tiền tệ, nên đa số chữ Hán có nghĩa liên quan với sự giầu có hoặc tài sản đều có bộ貝.
貝、負、財、貨、責、貧、貫、販、賀、貴、貸、貯、買、費、貿、資、賃、賑、賛、
質、賞、賜、賢、購、贈
30. 頁(おおがい)hiệt
頭と顔をはっきり描いた人の形。
Một hình người, lộ rõ đầu và mắt của anh ấy.
頁、頂、頃、順、預、領、頭、頼、額、顔、題、
類、願