終わる/済む
① 1月が終わって、明日から2月が始まる。
② 明日の予習が終わった/済んだ。さあ、遊びに行こう。
② 最近は手紙を書かないで、Eメールで済ませることが多い。
【解説 Giải thích】
♘ 同じ点 Giống nhau
していたことや続いていたことが、それから先はなくなる。
Những gì đã làm hoặc những gì đã tiếp tục sẽ không còn nữa.
♞ 違う点 Khác nhau
①「終わる」は自然に続いていたことが、もうそれから先はなくなること。「済む」は使えない。
"終わる" có nghĩa là những gì đã tiếp tục một cách tự nhiên sẽ không còn nữa. "済む" không thể sử dụng trong trường
hợp này.
② 人がしていたことが、もうそれから先はなくなる場合は「終わる」も「済む」も使える。
Nếu những gì một người đã làm không còn nữa thì có thể sử dụng cả "終わる" và "済む".
③「済む」は課題を処理するとか課題がなくなるという意味もある。「終わる」は使えない。
"済む" cũng có nghĩa là vấn đề được xử lý hoặc biến mất. "終わる" không thể sử dụng trong trường hợp này.
【例文 Câu ví dụ】
*終わる ①
◆年が、日が、冬が、夏休みが、道が、命が終わる。
*終わる/済む ②
◆勉強が、仕事が、食事が、会議が、用事が、化粧が、試合が、式が、説明が、掃除が、洗濯が、電話が、
話しが、報告が、旅行が、練習が終わる/済む。
*済む ③
◆事故が金で、会費が1万ドンで、わざわざ行かないで、電話で用事が済む。