-以上(は)/-からには/-限り(は)
① 君が「必ず返す」と言う以上は、金を貸してあげよう。
Một khi bạn đã nói "Nhất định sẽ trả lại", tôi sẽ cho bạn mượn
một số tiền.
② 君が「財布を落とした」と言うからには、真実に違いない。
Bỏi vì bạn đã nói "Tôi đánh rơi ví", nó phải là sự thật.
③ 君が「必ず返す」と言わない限り、金を貸すことはできない。
Tôi không thể cho mượn tiền nếu mà bạn không nói "Tôi chắc chắn trả lại".
【説明Giải thích】
1. どれも「前のこと(A)が成り立つ場合は、当然、後のこと(B)が成り立つ」という原因・結果の関係を表す。
Tất cả mẫu đều thể hiện mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả mà "Nếu điều trước (A) là đúng, thì tất nhiên, điều sau (B) là đúng."
2. -以上(は):Aをするなら、それに伴う責任Bを持たなければならない。決意、勧告、義務などの表現。
-以上(は):Một khi đã làm A, phải có trách nhiệm B đi liên kết với A. Biểu hiện quyết tâm, khuyến cáo, nghĩa vụ, v.v.
◆ 出席する以上、遅れないようにしなさい。
Một lần đã tham dự, đừng đến muộn.
◆ 試合に出る以上は勝ちたい。
Một lần đã tham gia thi đấu, tôi muốn thắng.
◆ 教師である以上、生徒の質問には必ず答えるようにします。
Đã là một giáo viên, tôi chắc chắn trả lời các câu hỏi của học sinh.
◆ 彼が言わない以上、私も言えません。
Nếu như anh ta không nói, tôi cũng không thể nói.
◆ 考え方が全く違う以上、一緒に行くことはできない。
Bởi vì cách suy nghĩ hoàn toàn khác nhau, tôi không thể đi cùng với anh.
3. -からには:Bは判断、依頼、命令、意志などの表現。
-からには:B diễn tà ý phán đoán, nhờ cậy, mệnh lệnh, ý định.
◆ 彼女がそう言うからには、自信があるのだろう。
Vì cô ấy nói như vậy, tôi nghĩ rằng cô ấy phải tự tin.
◆ 日本に来たからには、ぜひ京都を見たい。
Vì tôi đến Nhật Bản, tôi rất muốn đi xem Kyoto.
◆ 決まったからには、従います。
Bây giờ nó đã được quyết định, tôi sẽ tuân theo.
◆ 出席するからには、遅れないようにしなさい。
Vì bạn tham dự, hãy cẩn thận để không đến muộn
◆ 皆さんから祝福されて結婚したからには、二人で協力して楽しい家庭を築きます。
Bây giờ chúng tôi được mọi người chúc phúc và kết hôn, chúng tôi sẽ cùng nhau xây dựng một gia đình hạnh phúc.
4. -限り(は):Aの状態が続いている間はB。Aが起こらない間はB。
BにはAの条件で成り立つ状態を述べる表現。もし、Aの条件が変化したら、Bも変化する。
-限り(は):Trong khi trạng thái A vẫn tiếp tục, thì B. Trong khi A không xảy ra thì B. B là một biểu thức mô tả
trạng thái giữ với điều kiện A. Nếu điều kiện A thay đổi, B
cũng thay đổi.
◆ ベトナムで生活する限りは、ベトナム語は不可欠です。
Miễn là bạn sống ở Việt Nam, tiếng Việt là điều cần thiết.
◆ 子供たちが公園内で遊んでいる限りは、交通事故の心配はない。
Miễn là trẻ em vui chơi trong công viên, bạn không cần lo lắng về tai nạn giao thông.
◆ 病気でもない限り、遅刻は許されない。
Trừ khi bạn bị ốm, bạn không thể đến muộn
◆ 向こうが謝らない限り、絶対許さない。
Trừ khi đối phương xin lỗi, tôi sẽ không bao giờ tha thứ nó.
◆ 大雨でも降らない限り、運動会を行います。
Trừ khi trời mưa to, chúng tôi sẽ tổ chức một cuộc họp thể thao.
❀にていることば・ちがう意味 Các từ gần nhau, có nghĩa khác nhau❀
何も話さない □ 金は払えない。 以上 - -
何も話さない □ 何かを隠しているのだろう。 - からには -
ここまで来た □ 目的地まで行こう。 以上 からには -
君が賛成しない □ 私も賛成できない。 以上 からには かぎり