あいまい/ぼんやり
①「もし彼女が行くんなら、僕も行くかもしれないけど…」「行くの?行かないの?あ
いまいな返事をしないで!」
"Nếu cô ấy đi, tôi cũng có thể đi ..." "Bạn đi? Hay không đi? Đừng trả lời mập mờ!"
②「黒板の字が読めますか。」「いいえ、ぼんやりしていて、はっきり読めません。」
"Bạn có thể đọc các chữ cái trên bảng đen không?" "Không, nó mơ hồ và không thể đọc rõ ràng."
③ あぶない! 道をぼんやり歩くな!
Nguy hiểm! Đừng lờ mờ đi trên đường!
【説明Giải thích】
1.「あいまい」も「ぼんやり」も確実ではな
い、はっきりしない、という意味。
Cả hai "あいまい" và "ぼんやり" đều có nghĩa
là không chắc chắn, không nhất định, không
rõ ràng.
2.「あいまい」は、方法がはっきりしないこと。
言葉、態度、表情など心理的にはっきりしない
で、「ずるい」とか「ごまかす」の意味を持
つことがある。
"あいまい" có nghĩa là phương pháp không rõ
ràng. Nó có thể có nghĩa là "ranh mãnh" hoặc "lừa dối" vì không rõ ràng về mặt tâm lý trong lời nói, thái độ và nét mặt.
◆あの人はいやだね。いつもあいまいな態度を取る。
Tôi không thích anh ta. Luôn luôn giữ thái độ mơ hồ.
◆説明に困って、あいまいに笑ってごまかした。
Tôi đã cười mơ hồ để lừa dối vì rất khó giải thích.
◆日本語には、イエスかノーかわからない、あいまいな表現が多いと言われている。
Người ta nói rằng có nhiều biểu hiện không rõ ràng trong tiếng Nhật mà các bạn không hiểu người nói
đồng ý hay không.
◆買うか買わないかまだ決めていないので、「買わないかもしれないなあ。」とあいまいに
答えた。
Tôi vẫn chưa quyết định có mua nó hay không, vì vậy tôi đã trả lời một cách mơ hồ, "Tôi có thể không
mua."
2.「ぼんやり」は物の形がはっきり見えない場
合が多い。
"ぼんやり" thường có nghĩa là không thể nhìn
rõ hình dáng của một vật thể.
◆雲の間から月がぼんやり見える。
Mặt Trăng có thể được nhìn thấy mơ hồ xuyên
qua mây.
◆はじめぼんやりしていた影が、船が近づく
につれて島だと分かった。
Tôi thấy cái bóng mơ hồ lúc đầu đã trở thành một hòn đảo khi tàu thủy đến gần nó.
◆子どものころのことはぼんやりとしか覚えていないが、おじいさんが亡くなった日のことは
はっきり覚えています。
Tôi chỉ nhớ mơ hồ về thời thơ ấu của mình, nhưng tôi nhớ rõ ràng về ngày mà ông tôi mất.
3.「ぼんやり」には、注意をしない、という意味もある。
"ぼんやり" cũng có nghĩa là không chú ý.
◆ぼんやりしていて、財布を家に忘れてしまった。
Tôi không chú ý và để quên ví ở nhà.
◆忙しい毎日だから、たまには海をぼんやりながめていたい。
Vì bận rộn hàng ngày nên đôi khi tôi muốn nhìn ra biển một cách ngây ngất.
◆教室の外をぼんやり見ていたら、先生から急に名前を呼ばれてびっくりした。
Khi tôi đang nhìn ra khỏi lớp học một cách vô ích, tôi đã rất ngạc nhiên vì giáo viên đột nhiên gọi tên
tôi.