あいさつ Chào hỏi

 

私たちは人に会ったとき、人と別れるときなどにあいさつを言います。あいさつは「私は何かをします」という意志を表すものではありません。また、「何かをしてください」と依頼を表すものでもありません。あいさつは「私の心はあなたに向かって開いていますよ」という優しい気持ちを示す言葉だと思います。人と人との関係をなめらかにします。私たちは積極的にあいさつを交わしましょう。

Chúng ta chào hỏi khi gặp ai đó hoặc tạm biệt. Lời chào hỏi không biểu hiện ý chí là "Tôi làm gì đó". Cũng không phải là một yêu cầu để nhờ "Bạn làm một cái gì đó". Thầy nghĩ lời chào hỏi là một từ thể hiện cảm giác dịu dàng rằng "Trái tim tôi mở cho bạn". Làm dịu mối quan hệ giữa người với người. Chúng ta hãy chủ động chào đón bạn.

 

1. 知っている人に会ったとき、わかれるとき

     Khi gặp và lúc tạm biệt với người quen

   ・おはようございます。(朝) (buổi sáng) Chào buổi sáng!

   ・こんにちは。(昼) (buổi trưa, chiều) Chào buổi chiều!   

    ・こんばんは。(夜) (buổi tối) Chào buổi tối!

   ・さようなら。Chào tạm biệt.  

   ・しつれいします。Xin phép.

    ・ではまた。Hẹn gặp lại.

   ・では、おげんきで。Chúc sức khoẻ!  

  「おはようございます!」「ああ、高野(たかの)さん、おはようございます。」

         “Chào buổi sáng!” “A, chào anh Takano!” 

      「チュンさん、こんにちは!お元気ですか?」「こんにちは!おかげさまで。」

         “Chào ông Chưng! Ông khoẻ không?” “Xin chào! Ơn trời tôi khoẻ.”   

      「こんばんは!どちらへ。」「こんばんは!ちょっと買い物に。」

         “Xin chào! Bạn đi đâu đấy?” “Xin chào! Mình đi mua đồ.”

      「先生、さよなら!」「さようなら。またあしたね!」

         “Em chào thầy ạ!” “Chào em. Ngày mai lại gặp nhé!”  

      「しつれいします。」「ええ、お元気で。」

         “Tôi xin phép.” “Vâng. Chúc anh mạnh khỏe!”

      「お先にしつれいします。」「じゃあ、また。気をつけて。」

         “Tôi xin phép về trước.” “Vâng, hẹn lần sau. Anh đi cẩn thận nhé!” 

 

2. 人にはじめて会ったとき

     Khi mới lần đầu gặp người chưa quen

    ・はじめまして。Xin chào.   

   ・どうぞよろしくおねがいします。

         Rất hân hạnh được làm quen với ông.

   「ベトナムから来ましたグエン・バン・ホアンです。

              はじめまして。どうぞよろしくお願いします。」  

      「山下一郎(やましたいちろ)です。

              こちらこそよろしくおねがいします。」

        “Tôi là Nguyễn Văn Hoàng đến từ Việt Nam. Xin chào ông. Rất hân hạnh được làm

                 quen với ông.”

         “Tôi là Yamashita Ichiro. Tôi cũng rất hân hạnh được quen biết anh.”

       

3. 人の家へ行ったとき

      Khi tới nhà người khác

  ・ごめんください。 Xin lỗi bác có nhà không ạ!

    ・よく、いらっしゃいました。Tôi rất vui được đón tiếp anh.

    「ごめんください。田中(たなか)さんはいらっしゃいますか。」

       「ああ、高橋さん、よくいらっしゃいました。どうぞお入りください。」

           “Xin lỗi cho tôi hỏi anh Tanaka có nhà không ạ?”

           “A, Takahashi, anh đã đến. Xin mời anh vào.”

 

4. 店の人が客(キャク)に、客が店の人に 

     Nhân viên cửa hàng với khách hàng, khách hàng với nhân viên

     cửa hàng

 ・いらっしゃいませ。

   (客が店に入ってきたとき、店の人が客に)

     “Xin mời quý khách!”

      (Nhân viên nói với khách hàng khi khách bước vào cửa hàng.)

    ・お待たせしました。(客を待たせたとき、店の人が客に)

         “Xin lỗi vì đã để bà phải đợi.”

                                                              (Nhân viên nói với khách khi để khách phải đợi.)

   ・おねがいします。(客が店の人にたのむとき)

        “Xin chị giúp cho.” (Khi khách hàng muốn nhờ nhân viên cửa hàng.)

   ・かしこまりました。(客の言うとおりにするとき、店の人が客に)

        “Vâng được ạ!” (Nhân viên cửa hàng đáp ứng yêu cầu của khách hàng.)

   ・いくらですか。(客店の人にねだんを聞くとき)

        “Bao nhiêu hả anh?” (Khách hàng hỏi nhân viên cửa hàng về giá cả.)

    「いらっしゃいませ!」

        “Xin mời quý khách!”

      「お待たせしました。何をさしあげましょうか。」

        “Xin lỗi vì để bà phải đợi. Tôi có thể giúp gì cho bà?”

      「おくりものにさいふをさがしているんですが。」「かしこまりました。」

        “Tôi đang tìm một chiếc ví để làm quà tặng.” “Vâng ạ!”

      「いらっしゃいませ。」「牛肉を300グラムおねがいします。」

     「かしこまりました。」

        “Xin mời quý khách!” “Cho tôi 300gr thịt bò.” “Vâng ạ!”

     「これ、おねがいします。いくらですか。」

    「ありがとうございます。1,850円です。」 

        “Tôi lấy thứ này. Bao nhiêu tiền hả anh?” “Cảm ơn quý khách. Dạ, 1.850 yên ạ”

 

5. 自分の家を出るとき、帰ったとき

     Khi ra khỏi nhà và lúc trở về nhà mình

   ・いってきます。(出る人が家の人に)

        “Chào cả nhà, con đi.” (Người đi chào mọi người ở nhà.)

   ・いってらっしゃい。(家の人が出る人に)

        “Con đi nhé!” (Người trong nhà chào người ra khỏi nhà.)

   ・ただいま。(帰った人が家の人に)

        “Con đã về!” (Người về chào mọi người trong nhà.)

   ・お帰りなさい。(家の人が帰った人に)

        “Con về đấy à!” (Người trong nhà nói với người mới về.)

   「お母さん、いってまいります。」

      「いってらっしゃい。気つけてね。」

         “Chào mẹ, con đi đây.” “Ừ, con đi cẩn thận nhé!”

                                        「ただいま!」「あなた、お帰りなさい。」

                                                       “Anh đã về rồi!” “Dạ, anh đã vể!”

 

6. 人がいいことをしてくれたとき。

   Khi nhận được điều tốt

   ・ありがとうございます。Xin cảm ơn!

   ・どうもありがとうございます。Xin cảm ơn rất nhiều!

   ・どういたしまして。Dạ, không có gì!

   ・いいえ、どういたしまして。Dạ, không có gì đâu!

   「お菓子をありがとうございます。」

      「どういたしまして。」

         “Cảm ơn vì đã cho kẹo!” “Dạ, không có gì!”

       「このあいだはおみやげをくださって、どうもありがとうございました。」

       「いいえ、どういたしまして。」

         “Rất cảm ơn món quà anh đã tặng!” “Dạ, không có gì !”

       「わざわざ来ていただいて、ありがとうございます。」

       「いいえ、こちらこそお会いできてうれしいです。」

         “Rất cám ơn anh đã đến đây.” “Không có gì. Tôi rất vui vì được gặp anh.”

       「ありがとう!」「いいえ!」 

         “Cảm ơn anh!” “Không có gì!”

 

7. あやまるとき

   Khi nói lời xin lỗi

  ・すみません。Xin lỗi.

  ・ごめんなさい。Xin lỗi.

  ・しつれいしました。Xin lỗi!

  ・どういたしまして。Không sao đâu.

  ・いいえ、どういたしまして。Không có gì!

   「すみません。お借りしていた本を忘れて

               しまいました。」

      「今度(コンド)でいいですよ。」

       “Xin lỗi. Tôi để quên cuốn sách mượn của bạn rồi!” “Không sao, để lần sau cũng được mà!”

     「おくれてごめんなさい。」「いいえ、だいじょうぶですよ。」

       “Xin lỗi vì tôi tới muộn.” “Không sao đâu.”

     「席(セキ)をまちがえてしつれいしました。」「いいえ、どういたしまして。」

       “Xin lỗi vì tôi nhầm chỗ ngồi!” “Không sao đâu.”

 

8. ごはんを食べるとき、終わったとき

   Trước và sau bữa ăn

   ・いただきます。Mời cả nhà xơi cơm!

   ・ごちそうさま。Cảm ơn! (Bữa ăn rất ngon.)

   「いただきます!」「どうぞめしあがれ。」

         “Mời cả nhà xơi cơm.” “Xin mời, ông dùng bữa.”

       「いただきまーす!」「たくさん食べてね。」

         “Xin mời cả nhà dùng bữa!” “Xin các anh ăn nhiều nhé!”

       「ごちそうさま。」「おそまつさまでした。」

         “Xin cảm ơn gia đình đã cho bữa ăn rất ngon” “Chỉ là bữa cơm rau dưa thôi ạ.”

       「ごちそうさま!おいしかった。」 

         “Cảm ơn gia đình. Bữa ăn rất ngon!”

 

9. 夜、寝るとき

   Buổi tối khi đi ngủ

   ・おやすみなさい。Chúc ngủ ngon.

   「おやすみなさい。」「はい、おやすみなさい。」 

        “Chúc anh ngủ ngon!” “Vâng, chúc em ngủ ngon.” 

 

10. 人にとくべついいことがあったとき

      Khi người khác có tin vui đặc biệt

    ・おめでとうございます。Xin chúc mừng chị.

    「ご結婚(ケッコン)おめでとうございます。」

      「はい、ありがとうございます。」

          “Chúc mừng anh chị lễ thành hôn!” “Vâng, xin cảm ơn!”

      「誕生日(タンジョウビ)おめでとう

           ございます。」

     「ありがとう。おかげさまで85歳になったよ。」

        “Chúc mừng sinh nhật ông”

                                                              “Xin cảm ơn. Nhờ trời tôi năm nay 85 tuổi.”

      「男のおまごさんが生まれたそうですね。おめでとうございます。」

      「ええ、ありがとうございます。」

        “Chúng tôi được biết ông bà mới có cháu trai. Xin chúc mừng ông bà.”

        “Vâng, xin cảm ơn các anh.”

      「新年あけましておめでとうございます。」

        “Chúc mừng năm mới!”        

11. 人が病気になったりけがしたことを聞いたとき

      Khi nghe tin ai đó bị ốm hoặc bị thương

     ・それはいけませんね。Gay quá nhỉ.

     ・おだいじに。Xin anh hãy giữ gìn sức khoẻ.

     「ナイフで手を切ってしまいました。」

       「それはいけませんね。」

          “Tôi dùng dao bị đứt tay.” “Thế à. Có đau không?”

        「かぜで1週間寝てました。」

       「それはいけませんね。寒いですから気をつけて。」

           “Tôi bị cảm nằm cả tuần nay.”

           “Gay nhỉ! Trời lạnh rồi, chú ý giữ gìn sức khoẻ!”

        「駅ですべって足をけがしました。」

      「それはたいへんでしたね。おだいじに。」

           “Tôi bị trượt chân ngã bị thương ở nhà ga.” “Gay quá! Anh đi lại phải hết sức cẩn thận!”